Một lớp học có 30 sinh viên, trong đó có 5 em giỏi, 10 em khá và 10 em trung bình. Chọn ngẫu nhiên 3 em trong lớp. Xác suất để cả 3 em được chọn đều là sinh viên yếu:
Trả lời:
Đáp án đúng: A
Số sinh viên yếu trong lớp là 30 - 5 - 10 - 10 = 5. Số cách chọn 3 sinh viên từ 30 sinh viên là C(30, 3). Số cách chọn 3 sinh viên yếu từ 5 sinh viên yếu là C(5, 3). Vậy xác suất để cả 3 em được chọn đều là sinh viên yếu là: P = C(5,3) / C(30,3) = (5!/(3!2!)) / (30!/(3!27!)) = (5*4/2) / (30*29*28/(3*2)) = 10 / (30*29*14/3) = 1 / (29*14) = 1/406.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Ta có tổng cộng 10 bi, chia thành hai phần bằng nhau, mỗi phần 5 bi.
Số cách chia 10 bi thành 2 phần 5 bi là C(10,5).
Để mỗi phần có cùng số bi đỏ và bi xanh, tức là mỗi phần có 2 bi đỏ và 3 bi xanh.
Số cách chọn 2 bi đỏ từ 4 bi đỏ là C(4,2) = 6.
Số cách chọn 3 bi xanh từ 6 bi xanh là C(6,3) = 20.
Số cách chia để mỗi phần có 2 bi đỏ và 3 bi xanh là C(4,2) * C(6,3) = 6 * 20 = 120.
Tổng số cách chia 10 bi thành 2 phần 5 bi là C(10,5) = 10! / (5! * 5!) = (10*9*8*7*6) / (5*4*3*2*1) = 252.
Xác suất để mỗi phần đều có cùng số bi đỏ và bi xanh là 120/252 = 10/21.
Vậy đáp án đúng là B.
Số cách chia 10 bi thành 2 phần 5 bi là C(10,5).
Để mỗi phần có cùng số bi đỏ và bi xanh, tức là mỗi phần có 2 bi đỏ và 3 bi xanh.
Số cách chọn 2 bi đỏ từ 4 bi đỏ là C(4,2) = 6.
Số cách chọn 3 bi xanh từ 6 bi xanh là C(6,3) = 20.
Số cách chia để mỗi phần có 2 bi đỏ và 3 bi xanh là C(4,2) * C(6,3) = 6 * 20 = 120.
Tổng số cách chia 10 bi thành 2 phần 5 bi là C(10,5) = 10! / (5! * 5!) = (10*9*8*7*6) / (5*4*3*2*1) = 252.
Xác suất để mỗi phần đều có cùng số bi đỏ và bi xanh là 120/252 = 10/21.
Vậy đáp án đúng là B.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Gọi A là biến cố "nguồn thu nhận được thông tin".
Biến cố đối của A là Α = "nguồn không thu được thông tin lần nào cả".
P(A) = 1 - P(Α).
Vì xác suất thu được thông tin mỗi lần là 0,4, suy ra xác suất không thu được thông tin mỗi lần là 1 - 0,4 = 0,6.
Do tín hiệu được phát 3 lần độc lập, P(Α) = (0,6)^3 = 0,216.
Vậy, P(A) = 1 - 0,216 = 0,784.
Biến cố đối của A là Α = "nguồn không thu được thông tin lần nào cả".
P(A) = 1 - P(Α).
Vì xác suất thu được thông tin mỗi lần là 0,4, suy ra xác suất không thu được thông tin mỗi lần là 1 - 0,4 = 0,6.
Do tín hiệu được phát 3 lần độc lập, P(Α) = (0,6)^3 = 0,216.
Vậy, P(A) = 1 - 0,216 = 0,784.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Đầu tiên, ta cần tìm P(X ≤ 1) và P(X ≥ 1). Vì hàm mật độ f(x) chỉ được định nghĩa trên khoảng (0, 1), nên P(X ≤ 1) là tích phân của f(x) từ 0 đến 1, và P(X ≥ 2) = 0. Do đó P(X ≤ 14) = P(X ≤ 1) và P(X ≥ 12) = P(X ≥ 1).
Ta có:
P(X ≤ 1) = ∫012(x+2)5dx = 25∫01(x+2)dx = 25[x22+2x]01 = 25(12+2−0) = 25⋅52 = 15
P(X ≥ 1) = 1 - P(X < 1) = 1 - ∫012(x+2)5dx = 1 - 15 = 45
Vậy, P(X ≤ 1) + P(X ≥ 1) = 15+45 = 1. (Do đề bài có vẻ có sự nhầm lẫn về khoảng giá trị của X, giả sử P(X≤1)+P(X≥1) = P(X≤1) + (1 - P(X<1)) =1)
Ta tính lại như sau:
P(X≤4) = ∫012(x+2)5dx = 2/5 * (x^2/2 + 2x)| cận từ 0 đến 1 = 2/5 * (1/2 + 2) = 2/5 * 5/2 = 1/5 *5 = 1
P(X≥2)=0 (vì x chỉ từ 0 đến 1)
=> P(X ≤ 1) + P(X ≥ 2) = 1 + 0 =1. Vì các đáp án đều khác 1, nên có thể có lỗi trong đề bài, hoặc sai sót khi nhập liệu. Tuy nhiên, ta sẽ kiểm tra các đáp án để tìm ra đáp án có vẻ hợp lý nhất.
Vì đề bài cho P(X≤14)+P(X≥12), trong khi x chỉ nằm trong khoảng (0,1). Ta có thể hiểu câu hỏi là P(X≤1) + (1-P(X<2)) = P(X≤1) + (1-1) = P(X≤1) = 0.5 => không có đáp án phù hợp.
Ta sẽ xem xét trường hợp khác. Nếu đề bài là P(X≤0.4)+P(X≥0.2), ta sẽ tính toán như sau:
P(X≤0.4) = ∫00.42(x+2)5dx = 2/5 ∫00.4(x+2)dx = 2/5[x^2/2+2x]|00.4 = 2/5*(0.4^2/2 + 2*0.4)=2/5*(0.16/2 + 0.8)=2/5*(0.08+0.8)=2/5*0.88=1.76/5=0.352
P(X≥0.2) = ∫0.212(x+2)5dx=2/5∫0.21(x+2)dx=2/5[x^2/2+2x]|0.21=2/5*((1^2/2+2)-(0.2^2/2+0.2*2)) = 2/5*(2.5-(0.02+0.4)) = 2/5*(2.5-0.42)=2/5*2.08=4.16/5=0.832
P(X≤0.4)+P(X≥0.2) = 0.352+0.832=1.184. Vậy không có đáp án nào phù hợp.
Với dữ kiện đề bài, ta thấy không có đáp án nào đúng, tuy nhiên ta sẽ chọn đáp án gần đúng nhất.
Ta có:
P(X ≤ 1) = ∫012(x+2)5dx = 25∫01(x+2)dx = 25[x22+2x]01 = 25(12+2−0) = 25⋅52 = 15
P(X ≥ 1) = 1 - P(X < 1) = 1 - ∫012(x+2)5dx = 1 - 15 = 45
Vậy, P(X ≤ 1) + P(X ≥ 1) = 15+45 = 1. (Do đề bài có vẻ có sự nhầm lẫn về khoảng giá trị của X, giả sử P(X≤1)+P(X≥1) = P(X≤1) + (1 - P(X<1)) =1)
Ta tính lại như sau:
P(X≤4) = ∫012(x+2)5dx = 2/5 * (x^2/2 + 2x)| cận từ 0 đến 1 = 2/5 * (1/2 + 2) = 2/5 * 5/2 = 1/5 *5 = 1
P(X≥2)=0 (vì x chỉ từ 0 đến 1)
=> P(X ≤ 1) + P(X ≥ 2) = 1 + 0 =1. Vì các đáp án đều khác 1, nên có thể có lỗi trong đề bài, hoặc sai sót khi nhập liệu. Tuy nhiên, ta sẽ kiểm tra các đáp án để tìm ra đáp án có vẻ hợp lý nhất.
Vì đề bài cho P(X≤14)+P(X≥12), trong khi x chỉ nằm trong khoảng (0,1). Ta có thể hiểu câu hỏi là P(X≤1) + (1-P(X<2)) = P(X≤1) + (1-1) = P(X≤1) = 0.5 => không có đáp án phù hợp.
Ta sẽ xem xét trường hợp khác. Nếu đề bài là P(X≤0.4)+P(X≥0.2), ta sẽ tính toán như sau:
P(X≤0.4) = ∫00.42(x+2)5dx = 2/5 ∫00.4(x+2)dx = 2/5[x^2/2+2x]|00.4 = 2/5*(0.4^2/2 + 2*0.4)=2/5*(0.16/2 + 0.8)=2/5*(0.08+0.8)=2/5*0.88=1.76/5=0.352
P(X≥0.2) = ∫0.212(x+2)5dx=2/5∫0.21(x+2)dx=2/5[x^2/2+2x]|0.21=2/5*((1^2/2+2)-(0.2^2/2+0.2*2)) = 2/5*(2.5-(0.02+0.4)) = 2/5*(2.5-0.42)=2/5*2.08=4.16/5=0.832
P(X≤0.4)+P(X≥0.2) = 0.352+0.832=1.184. Vậy không có đáp án nào phù hợp.
Với dữ kiện đề bài, ta thấy không có đáp án nào đúng, tuy nhiên ta sẽ chọn đáp án gần đúng nhất.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Đây là bài toán về phép thử Bernoulli. Mỗi lần gieo đồng xu là một phép thử Bernoulli với xác suất thành công (mặt ngửa) là 1/2 và xác suất thất bại (mặt sấp) là 1/2. Ta cần tìm xác suất để có đúng 4 lần mặt ngửa trong 6 lần gieo.
Xác suất này được tính theo công thức Bernoulli:
P(k lần thành công trong n lần thử) = C(n, k) * p^k * (1-p)^(n-k)
Trong đó:
- n là số lần thử (ở đây n = 6)
- k là số lần thành công (ở đây k = 4)
- p là xác suất thành công trong mỗi lần thử (ở đây p = 1/2)
- C(n, k) là tổ hợp chập k của n, được tính bằng n! / (k! * (n-k)!)
Vậy ta có:
C(6, 4) = 6! / (4! * 2!) = (6 * 5) / (2 * 1) = 15
p^k = (1/2)^4 = 1/16
(1-p)^(n-k) = (1/2)^(6-4) = (1/2)^2 = 1/4
Vậy P(4 lần ngửa trong 6 lần gieo) = 15 * (1/16) * (1/4) = 15/64
Vậy đáp án đúng là A. 15/64
Xác suất này được tính theo công thức Bernoulli:
P(k lần thành công trong n lần thử) = C(n, k) * p^k * (1-p)^(n-k)
Trong đó:
- n là số lần thử (ở đây n = 6)
- k là số lần thành công (ở đây k = 4)
- p là xác suất thành công trong mỗi lần thử (ở đây p = 1/2)
- C(n, k) là tổ hợp chập k của n, được tính bằng n! / (k! * (n-k)!)
Vậy ta có:
C(6, 4) = 6! / (4! * 2!) = (6 * 5) / (2 * 1) = 15
p^k = (1/2)^4 = 1/16
(1-p)^(n-k) = (1/2)^(6-4) = (1/2)^2 = 1/4
Vậy P(4 lần ngửa trong 6 lần gieo) = 15 * (1/16) * (1/4) = 15/64
Vậy đáp án đúng là A. 15/64
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Gọi A, B, C là các biến cố đã cho.
Ta có P(A) = 1/2, P(B) = 2/3, P(C) = 1/4.
Các biến cố A, B, C độc lập.
Gọi D là biến cố "ít nhất một biến cố xảy ra".
Khi đó, biến cố đối của D là \(\overline D\) = "không có biến cố nào xảy ra", tức là \(\overline D = \overline A \cap \overline B \cap \overline C\).
Vì A, B, C độc lập nên \(\overline A, \overline B, \overline C\) cũng độc lập.
Ta có: P(\(\overline A\)) = 1 - P(A) = 1 - 1/2 = 1/2
P(\(\overline B\)) = 1 - P(B) = 1 - 2/3 = 1/3
P(\(\overline C\)) = 1 - P(C) = 1 - 1/4 = 3/4
Suy ra P(\(\overline D\)) = P(\(\overline A \cap \overline B \cap \overline C\)) = P(\(\overline A\)).P(\(\overline B\)).P(\(\overline C\) )= (1/2).(1/3).(3/4) = 3/24 = 1/8.
Vậy, P(D) = 1 - P(\(\overline D\)) = 1 - 1/8 = 7/8.
Ta có P(A) = 1/2, P(B) = 2/3, P(C) = 1/4.
Các biến cố A, B, C độc lập.
Gọi D là biến cố "ít nhất một biến cố xảy ra".
Khi đó, biến cố đối của D là \(\overline D\) = "không có biến cố nào xảy ra", tức là \(\overline D = \overline A \cap \overline B \cap \overline C\).
Vì A, B, C độc lập nên \(\overline A, \overline B, \overline C\) cũng độc lập.
Ta có: P(\(\overline A\)) = 1 - P(A) = 1 - 1/2 = 1/2
P(\(\overline B\)) = 1 - P(B) = 1 - 2/3 = 1/3
P(\(\overline C\)) = 1 - P(C) = 1 - 1/4 = 3/4
Suy ra P(\(\overline D\)) = P(\(\overline A \cap \overline B \cap \overline C\)) = P(\(\overline A\)).P(\(\overline B\)).P(\(\overline C\) )= (1/2).(1/3).(3/4) = 3/24 = 1/8.
Vậy, P(D) = 1 - P(\(\overline D\)) = 1 - 1/8 = 7/8.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng