Một loại dầu có tỉ trọng δ = 0,75 thì khối lượng riêng bằng:
Đáp án đúng: B
Tỉ trọng (δ) là tỉ số giữa khối lượng riêng của chất lỏng đó và khối lượng riêng của nước ở cùng điều kiện. Công thức tính khối lượng riêng là: ρ = δ * ρ_nước, trong đó ρ_nước ≈ 1000 kg/m³. Vậy, ρ = 0,75 * 1000 kg/m³ = 750 kg/m³.
Câu hỏi liên quan
Mô đun đàn hồi thể tích (E) của chất lỏng là một đại lượng đặc trưng cho khả năng chống lại sự thay đổi thể tích khi chịu áp suất. Nó được định nghĩa là tỷ số giữa ứng suất (áp suất) tác dụng lên chất lỏng và độ biến dạng thể tích tương đối.
- Hệ số nén (K) là đại lượng nghịch đảo của mô đun đàn hồi thể tích: K = 1/E. Do đó, phương án A đúng.
- Nếu chất lỏng dễ nén thì mô đun đàn hồi thể tích sẽ nhỏ vì chỉ cần một áp suất nhỏ đã gây ra sự thay đổi thể tích lớn. Do đó, phương án B đúng.
- Mô đun đàn hồi thể tích có thứ nguyên của áp suất, do đó đơn vị của nó là N/m² (Pascal). Do đó, phương án C đúng.
Vì cả ba phương án A, B và C đều đúng, nên phương án D là đáp án chính xác nhất.
* Chất lỏng: Các phân tử chuyển động nhanh hơn, làm giảm lực liên kết giữa chúng, do đó độ nhớt giảm.
* Chất khí: Các phân tử chuyển động nhanh hơn, va chạm giữa chúng xảy ra thường xuyên hơn, làm tăng ma sát nội tại, do đó độ nhớt tăng.
Vậy, khi nhiệt độ tăng, độ nhớt của chất lỏng giảm, còn độ nhớt của chất khí tăng.
Do đó, đáp án đúng nhất là C. Độ nhớt của các chất thể lỏng giảm.
* 1 at ≈ 10 mH₂O (mét cột nước)
* 1 at ≈ 736 mmHg (milimet thủy ngân)
* 1 at ≈ 9,81 × 10⁴ Pa (Pascal)
Vì vậy, cả ba đáp án A, B và C đều đúng.
Phương án A sai vì áp suất tác dụng lên mặt phẳng S vuông góc với mặt phẳng S, không liên quan đến độ sâu h.
Phương án C sai vì áp suất không đổi khi S quay quanh A.
Vậy đáp án đúng là B.
Câu hỏi kiểm tra sự hiểu biết về các khái niệm: áp suất tuyệt đối, áp suất dư, áp suất chân không và mối quan hệ giữa chúng.
Đánh giá các phương án:
* A. Áp suất tuyệt đối có giá trị bằng 1at tại điểm có áp suất là áp suất khí trời. Câu này đúng. Áp suất tuyệt đối bằng áp suất khí quyển (1 atm) khi áp suất dư bằng 0.
* B. Áp suất dư tại A có giá trị > 0, có nghĩa là áp suất tuyệt đối tại A lớn hơn áp suất tuyệt đối của khí trời. Câu này đúng. Áp suất dư là phần áp suất vượt quá áp suất khí quyển. Nếu áp suất dư dương, áp suất tuyệt đối lớn hơn áp suất khí quyển.
* C. Áp suất chân không tại A có giá trị > 0, có nghĩa là áp suất tuyệt đối tại A nhỏ hơn áp suất tuyệt đối của khí trời. Câu này đúng. Áp suất chân không là độ chênh lệch giữa áp suất khí quyển và áp suất tuyệt đối, khi áp suất tuyệt đối nhỏ hơn áp suất khí quyển. Giá trị của áp suất chân không càng lớn thì áp suất tuyệt đối càng nhỏ.
* D. Cả 3 đáp án kia đều đúng. Vì cả A, B và C đều đúng, nên đáp án này đúng.
Kết luận:
Đáp án đúng là D, vì cả ba câu A, B và C đều đúng.

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.