Độ cao đo áp suất dư tại một điểm trong chất lỏng là hₐ = 15 m cột nước. Áp suất dư tại điểm đó bằng:
Trả lời:
Đáp án đúng: A
Để giải bài này, ta cần đổi đơn vị độ cao cột nước (m H₂O) sang áp suất dư (at). Biết rằng 1 at (atmosphere) tương đương với áp suất của 10 m cột nước.
Vậy, áp suất dư tại điểm đó là: hₐ = 15 m H₂O = 15/10 at = 1,5 at.
Do đó, đáp án đúng là 1,5 at.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Phát biểu sai là: D. Áp suất chân không luôn là một giá trị không âm.
Giải thích:
- Áp suất dư là phần áp suất vượt quá áp suất khí quyển, do đó A đúng.
- Áp suất tuyệt đối là áp suất được đo so với chân không tuyệt đối, vì vậy nó luôn dương hoặc bằng không, do đó B đúng.
- Áp suất chân không (độ chân không) là độ giảm áp suất so với áp suất khí quyển. Nó thường được biểu diễn bằng giá trị dương, tuy nhiên, về mặt toán học, nếu xem áp suất khí quyển là gốc (0), thì áp suất thấp hơn áp suất khí quyển có thể được xem là giá trị âm, do đó C đúng.
- Áp suất chân không là độ chênh lệch giữa áp suất khí quyển và áp suất tuyệt đối. Vì áp suất tuyệt đối không thể âm, áp suất chân không thực tế là giá trị không âm (tức là từ 0 đến áp suất khí quyển). Tuy nhiên, phát biểu "Áp suất chân không có thể có giá trị âm" (câu C) đề cập đến việc so sánh với áp suất khí quyển, và trong ngữ cảnh đó thì có thể hiểu là áp suất thấp hơn áp suất khí quyển. Phát biểu "Áp suất chân không luôn là một giá trị không âm" lại khẳng định rằng nó không thể âm, điều này gây nhầm lẫn và có thể được coi là không chính xác trong một số cách diễn giải. Câu D sai vì áp suất chân không thể hiện độ giảm áp suất so với áp suất khí quyển và luôn là một giá trị không âm (tức là lớn hơn hoặc bằng 0).
Giải thích:
- Áp suất dư là phần áp suất vượt quá áp suất khí quyển, do đó A đúng.
- Áp suất tuyệt đối là áp suất được đo so với chân không tuyệt đối, vì vậy nó luôn dương hoặc bằng không, do đó B đúng.
- Áp suất chân không (độ chân không) là độ giảm áp suất so với áp suất khí quyển. Nó thường được biểu diễn bằng giá trị dương, tuy nhiên, về mặt toán học, nếu xem áp suất khí quyển là gốc (0), thì áp suất thấp hơn áp suất khí quyển có thể được xem là giá trị âm, do đó C đúng.
- Áp suất chân không là độ chênh lệch giữa áp suất khí quyển và áp suất tuyệt đối. Vì áp suất tuyệt đối không thể âm, áp suất chân không thực tế là giá trị không âm (tức là từ 0 đến áp suất khí quyển). Tuy nhiên, phát biểu "Áp suất chân không có thể có giá trị âm" (câu C) đề cập đến việc so sánh với áp suất khí quyển, và trong ngữ cảnh đó thì có thể hiểu là áp suất thấp hơn áp suất khí quyển. Phát biểu "Áp suất chân không luôn là một giá trị không âm" lại khẳng định rằng nó không thể âm, điều này gây nhầm lẫn và có thể được coi là không chính xác trong một số cách diễn giải. Câu D sai vì áp suất chân không thể hiện độ giảm áp suất so với áp suất khí quyển và luôn là một giá trị không âm (tức là lớn hơn hoặc bằng 0).
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Gọi bán kính đáy hình trụ là R, chiều cao là h = 1m.
Thể tích ban đầu của chất lỏng là V = \(\pi R^2 h = \pi R^2\).
Khi bình quay, thể tích chất lỏng còn lại là 2V/3, tức là \(\frac{2}{3} \pi R^2\).
Thể tích hình paraboloid tạo thành là thể tích bị hụt đi: V_paraboloid = V - 2V/3 = V/3 = \(\frac{1}{3} \pi R^2\).
Thể tích hình paraboloid được tính bằng một nửa thể tích hình trụ có cùng đáy và chiều cao. Gọi chiều cao của paraboloid là H.
Ta có: V_paraboloid = \(\frac{1}{2} \pi R^2 H\).
Suy ra: \(\frac{1}{3} \pi R^2 = \frac{1}{2} \pi R^2 H\)
\(\Rightarrow H = \frac{2}{3}\) m.
Vì vậy, đỉnh paraboloid trùng với đáy bình.
Thể tích ban đầu của chất lỏng là V = \(\pi R^2 h = \pi R^2\).
Khi bình quay, thể tích chất lỏng còn lại là 2V/3, tức là \(\frac{2}{3} \pi R^2\).
Thể tích hình paraboloid tạo thành là thể tích bị hụt đi: V_paraboloid = V - 2V/3 = V/3 = \(\frac{1}{3} \pi R^2\).
Thể tích hình paraboloid được tính bằng một nửa thể tích hình trụ có cùng đáy và chiều cao. Gọi chiều cao của paraboloid là H.
Ta có: V_paraboloid = \(\frac{1}{2} \pi R^2 H\).
Suy ra: \(\frac{1}{3} \pi R^2 = \frac{1}{2} \pi R^2 H\)
\(\Rightarrow H = \frac{2}{3}\) m.
Vì vậy, đỉnh paraboloid trùng với đáy bình.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Áp suất dư tại một điểm trong chất lỏng chịu tác dụng của trọng lực và lực quán tính ly tâm khi bình quay đều được tính bởi công thức: p = \u03c1*\u03c9^2*r^2/2, trong đó \u03c1 là khối lượng riêng của chất lỏng, \u03c9 là vận tốc góc, và r là khoảng cách từ điểm đó đến trục quay. Công thức này cho thấy áp suất dư tăng theo bình phương khoảng cách r từ trục quay, do đó, biểu đồ phân bố áp suất dư có dạng parabol.
Hình 3 mô tả sự phân bố áp suất dư có dạng parabol, với áp suất nhỏ nhất tại tâm và tăng dần ra phía ngoài. Các hình khác không thể hiện đúng mối quan hệ này.
Hình 3 mô tả sự phân bố áp suất dư có dạng parabol, với áp suất nhỏ nhất tại tâm và tăng dần ra phía ngoài. Các hình khác không thể hiện đúng mối quan hệ này.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Khi thang máy đứng yên, áp lực tác dụng lên đáy hộp là do trọng lượng của nước. Khi thang máy chuyển động có gia tốc, áp lực này sẽ thay đổi do sự xuất hiện của lực quán tính.
* Trường hợp thang máy đi xuống chậm dần đều: Gia tốc hướng lên trên. Lực quán tính hướng xuống dưới, cùng chiều với trọng lực. Do đó, áp lực tác dụng lên đáy hộp tăng lên.
Vậy đáp án đúng là B. Tăng khi thang máy đi xuống chậm dần đều.
* Trường hợp thang máy đi xuống chậm dần đều: Gia tốc hướng lên trên. Lực quán tính hướng xuống dưới, cùng chiều với trọng lực. Do đó, áp lực tác dụng lên đáy hộp tăng lên.
Vậy đáp án đúng là B. Tăng khi thang máy đi xuống chậm dần đều.
Lời giải:
Đáp án đúng: a
Đường dòng là đường cong mà tại mọi điểm trên đó, vectơ vận tốc của phần tử chất lỏng tiếp tuyến với đường cong đó. Trong dòng chảy đều, các lớp chất lỏng trượt lên nhau một cách trật tự và vận tốc tại mọi điểm trên mặt cắt ướt là như nhau. Do đó, các đường dòng song song với nhau và tiếp tuyến với vectơ vận tốc. Vậy đáp án B và C đều đúng, nhưng đáp án C chính xác hơn và đầy đủ hơn.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng