Trả lời:
Đáp án đúng: D
Áp suất kỹ thuật (at) là một đơn vị đo áp suất, và nó có các giá trị tương đương như sau:
* 1 at ≈ 10 mH₂O (mét cột nước)
* 1 at ≈ 736 mmHg (milimet thủy ngân)
* 1 at ≈ 9,81 × 10⁴ Pa (Pascal)
Vì vậy, cả ba đáp án A, B và C đều đúng.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Áp suất chất lỏng tại một điểm là đại lượng vô hướng, có độ lớn bằng nhau theo mọi phương. Do đó, khi mặt phẳng S quay quanh A, áp suất p tác dụng lên S không thay đổi.
Phương án A sai vì áp suất tác dụng lên mặt phẳng S vuông góc với mặt phẳng S, không liên quan đến độ sâu h.
Phương án C sai vì áp suất không đổi khi S quay quanh A.
Vậy đáp án đúng là B.
Phương án A sai vì áp suất tác dụng lên mặt phẳng S vuông góc với mặt phẳng S, không liên quan đến độ sâu h.
Phương án C sai vì áp suất không đổi khi S quay quanh A.
Vậy đáp án đúng là B.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Phân tích câu hỏi:
Câu hỏi kiểm tra sự hiểu biết về các khái niệm: áp suất tuyệt đối, áp suất dư, áp suất chân không và mối quan hệ giữa chúng.
Đánh giá các phương án:
* A. Áp suất tuyệt đối có giá trị bằng 1at tại điểm có áp suất là áp suất khí trời. Câu này đúng. Áp suất tuyệt đối bằng áp suất khí quyển (1 atm) khi áp suất dư bằng 0.
* B. Áp suất dư tại A có giá trị > 0, có nghĩa là áp suất tuyệt đối tại A lớn hơn áp suất tuyệt đối của khí trời. Câu này đúng. Áp suất dư là phần áp suất vượt quá áp suất khí quyển. Nếu áp suất dư dương, áp suất tuyệt đối lớn hơn áp suất khí quyển.
* C. Áp suất chân không tại A có giá trị > 0, có nghĩa là áp suất tuyệt đối tại A nhỏ hơn áp suất tuyệt đối của khí trời. Câu này đúng. Áp suất chân không là độ chênh lệch giữa áp suất khí quyển và áp suất tuyệt đối, khi áp suất tuyệt đối nhỏ hơn áp suất khí quyển. Giá trị của áp suất chân không càng lớn thì áp suất tuyệt đối càng nhỏ.
* D. Cả 3 đáp án kia đều đúng. Vì cả A, B và C đều đúng, nên đáp án này đúng.
Kết luận:
Đáp án đúng là D, vì cả ba câu A, B và C đều đúng.
Câu hỏi kiểm tra sự hiểu biết về các khái niệm: áp suất tuyệt đối, áp suất dư, áp suất chân không và mối quan hệ giữa chúng.
Đánh giá các phương án:
* A. Áp suất tuyệt đối có giá trị bằng 1at tại điểm có áp suất là áp suất khí trời. Câu này đúng. Áp suất tuyệt đối bằng áp suất khí quyển (1 atm) khi áp suất dư bằng 0.
* B. Áp suất dư tại A có giá trị > 0, có nghĩa là áp suất tuyệt đối tại A lớn hơn áp suất tuyệt đối của khí trời. Câu này đúng. Áp suất dư là phần áp suất vượt quá áp suất khí quyển. Nếu áp suất dư dương, áp suất tuyệt đối lớn hơn áp suất khí quyển.
* C. Áp suất chân không tại A có giá trị > 0, có nghĩa là áp suất tuyệt đối tại A nhỏ hơn áp suất tuyệt đối của khí trời. Câu này đúng. Áp suất chân không là độ chênh lệch giữa áp suất khí quyển và áp suất tuyệt đối, khi áp suất tuyệt đối nhỏ hơn áp suất khí quyển. Giá trị của áp suất chân không càng lớn thì áp suất tuyệt đối càng nhỏ.
* D. Cả 3 đáp án kia đều đúng. Vì cả A, B và C đều đúng, nên đáp án này đúng.
Kết luận:
Đáp án đúng là D, vì cả ba câu A, B và C đều đúng.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Để giải bài này, ta cần đổi đơn vị độ cao cột nước (m H₂O) sang áp suất dư (at). Biết rằng 1 at (atmosphere) tương đương với áp suất của 10 m cột nước.
Vậy, áp suất dư tại điểm đó là: hₐ = 15 m H₂O = 15/10 at = 1,5 at.
Do đó, đáp án đúng là 1,5 at.
Vậy, áp suất dư tại điểm đó là: hₐ = 15 m H₂O = 15/10 at = 1,5 at.
Do đó, đáp án đúng là 1,5 at.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Phát biểu sai là: D. Áp suất chân không luôn là một giá trị không âm.
Giải thích:
- Áp suất dư là phần áp suất vượt quá áp suất khí quyển, do đó A đúng.
- Áp suất tuyệt đối là áp suất được đo so với chân không tuyệt đối, vì vậy nó luôn dương hoặc bằng không, do đó B đúng.
- Áp suất chân không (độ chân không) là độ giảm áp suất so với áp suất khí quyển. Nó thường được biểu diễn bằng giá trị dương, tuy nhiên, về mặt toán học, nếu xem áp suất khí quyển là gốc (0), thì áp suất thấp hơn áp suất khí quyển có thể được xem là giá trị âm, do đó C đúng.
- Áp suất chân không là độ chênh lệch giữa áp suất khí quyển và áp suất tuyệt đối. Vì áp suất tuyệt đối không thể âm, áp suất chân không thực tế là giá trị không âm (tức là từ 0 đến áp suất khí quyển). Tuy nhiên, phát biểu "Áp suất chân không có thể có giá trị âm" (câu C) đề cập đến việc so sánh với áp suất khí quyển, và trong ngữ cảnh đó thì có thể hiểu là áp suất thấp hơn áp suất khí quyển. Phát biểu "Áp suất chân không luôn là một giá trị không âm" lại khẳng định rằng nó không thể âm, điều này gây nhầm lẫn và có thể được coi là không chính xác trong một số cách diễn giải. Câu D sai vì áp suất chân không thể hiện độ giảm áp suất so với áp suất khí quyển và luôn là một giá trị không âm (tức là lớn hơn hoặc bằng 0).
Giải thích:
- Áp suất dư là phần áp suất vượt quá áp suất khí quyển, do đó A đúng.
- Áp suất tuyệt đối là áp suất được đo so với chân không tuyệt đối, vì vậy nó luôn dương hoặc bằng không, do đó B đúng.
- Áp suất chân không (độ chân không) là độ giảm áp suất so với áp suất khí quyển. Nó thường được biểu diễn bằng giá trị dương, tuy nhiên, về mặt toán học, nếu xem áp suất khí quyển là gốc (0), thì áp suất thấp hơn áp suất khí quyển có thể được xem là giá trị âm, do đó C đúng.
- Áp suất chân không là độ chênh lệch giữa áp suất khí quyển và áp suất tuyệt đối. Vì áp suất tuyệt đối không thể âm, áp suất chân không thực tế là giá trị không âm (tức là từ 0 đến áp suất khí quyển). Tuy nhiên, phát biểu "Áp suất chân không có thể có giá trị âm" (câu C) đề cập đến việc so sánh với áp suất khí quyển, và trong ngữ cảnh đó thì có thể hiểu là áp suất thấp hơn áp suất khí quyển. Phát biểu "Áp suất chân không luôn là một giá trị không âm" lại khẳng định rằng nó không thể âm, điều này gây nhầm lẫn và có thể được coi là không chính xác trong một số cách diễn giải. Câu D sai vì áp suất chân không thể hiện độ giảm áp suất so với áp suất khí quyển và luôn là một giá trị không âm (tức là lớn hơn hoặc bằng 0).
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Gọi bán kính đáy hình trụ là R, chiều cao là h = 1m.
Thể tích ban đầu của chất lỏng là V = \(\pi R^2 h = \pi R^2\).
Khi bình quay, thể tích chất lỏng còn lại là 2V/3, tức là \(\frac{2}{3} \pi R^2\).
Thể tích hình paraboloid tạo thành là thể tích bị hụt đi: V_paraboloid = V - 2V/3 = V/3 = \(\frac{1}{3} \pi R^2\).
Thể tích hình paraboloid được tính bằng một nửa thể tích hình trụ có cùng đáy và chiều cao. Gọi chiều cao của paraboloid là H.
Ta có: V_paraboloid = \(\frac{1}{2} \pi R^2 H\).
Suy ra: \(\frac{1}{3} \pi R^2 = \frac{1}{2} \pi R^2 H\)
\(\Rightarrow H = \frac{2}{3}\) m.
Vì vậy, đỉnh paraboloid trùng với đáy bình.
Thể tích ban đầu của chất lỏng là V = \(\pi R^2 h = \pi R^2\).
Khi bình quay, thể tích chất lỏng còn lại là 2V/3, tức là \(\frac{2}{3} \pi R^2\).
Thể tích hình paraboloid tạo thành là thể tích bị hụt đi: V_paraboloid = V - 2V/3 = V/3 = \(\frac{1}{3} \pi R^2\).
Thể tích hình paraboloid được tính bằng một nửa thể tích hình trụ có cùng đáy và chiều cao. Gọi chiều cao của paraboloid là H.
Ta có: V_paraboloid = \(\frac{1}{2} \pi R^2 H\).
Suy ra: \(\frac{1}{3} \pi R^2 = \frac{1}{2} \pi R^2 H\)
\(\Rightarrow H = \frac{2}{3}\) m.
Vì vậy, đỉnh paraboloid trùng với đáy bình.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng