Một lò xo chịu tác dụng bởi một lực kéo 5N thì giãn ra 4cm. Hệ số đàn hồi của lò xo có giá trị nào sau đây?
Trả lời:
Đáp án đúng: B
Đề bài cho biết lực kéo tác dụng vào lò xo là F = 5N và độ giãn của lò xo là Δl = 4cm = 0,04m.
Hệ số đàn hồi (độ cứng) k của lò xo được tính theo công thức: F = k.Δl
Từ đó suy ra: k = F / Δl = 5N / 0,04m = 125 N/m.
Vậy đáp án đúng là B.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Công thức tính cảm ứng từ do một đoạn dây dẫn thẳng gây ra tại một điểm cách dây một khoảng r là: $B = \frac{\mu_0 I}{4\pi r} (sin\theta_1 + sin\theta_2)$, trong đó $\theta_1$ và $\theta_2$ là góc hợp bởi đoạn dây và các đường nối từ điểm đang xét đến hai đầu đoạn dây.
Trong trường hợp này, ta có hình vuông cạnh a = 4cm. Tâm hình vuông cách mỗi cạnh một khoảng r = a/2 = 2cm = 0.02m. Mỗi cạnh của hình vuông tạo ra tại tâm một cảm ứng từ. Vì tâm hình vuông cách đều các cạnh, nên cảm ứng từ do mỗi cạnh gây ra có độ lớn bằng nhau.
Góc $\theta_1 = \theta_2 = 45^o$. Do đó, cảm ứng từ do một cạnh gây ra tại tâm là: $B_1 = \frac{\mu_0 I}{4\pi r} (sin45^o + sin45^o) = \frac{4\pi.10^{-7} . 10}{4\pi . 0.02} (\frac{\sqrt{2}}{2} + \frac{\sqrt{2}}{2}) = \frac{10^{-6}}{0.02} \sqrt{2} = 5\sqrt{2}.10^{-5}$ T.
Vì hình vuông có 4 cạnh, và cảm ứng từ do mỗi cạnh gây ra tại tâm có cùng phương, chiều (hướng vào trong), nên cảm ứng từ tổng hợp tại tâm là: $B = 4B_1 = 4 . 5\sqrt{2}.10^{-5} = 20\sqrt{2}.10^{-5} \approx 20 . 1.414 . 10^{-5} = 28.28.10^{-5} = 2.828.10^{-4}$ T.
Vậy đáp án gần nhất là D. 2,8.10–4 T
Trong trường hợp này, ta có hình vuông cạnh a = 4cm. Tâm hình vuông cách mỗi cạnh một khoảng r = a/2 = 2cm = 0.02m. Mỗi cạnh của hình vuông tạo ra tại tâm một cảm ứng từ. Vì tâm hình vuông cách đều các cạnh, nên cảm ứng từ do mỗi cạnh gây ra có độ lớn bằng nhau.
Góc $\theta_1 = \theta_2 = 45^o$. Do đó, cảm ứng từ do một cạnh gây ra tại tâm là: $B_1 = \frac{\mu_0 I}{4\pi r} (sin45^o + sin45^o) = \frac{4\pi.10^{-7} . 10}{4\pi . 0.02} (\frac{\sqrt{2}}{2} + \frac{\sqrt{2}}{2}) = \frac{10^{-6}}{0.02} \sqrt{2} = 5\sqrt{2}.10^{-5}$ T.
Vì hình vuông có 4 cạnh, và cảm ứng từ do mỗi cạnh gây ra tại tâm có cùng phương, chiều (hướng vào trong), nên cảm ứng từ tổng hợp tại tâm là: $B = 4B_1 = 4 . 5\sqrt{2}.10^{-5} = 20\sqrt{2}.10^{-5} \approx 20 . 1.414 . 10^{-5} = 28.28.10^{-5} = 2.828.10^{-4}$ T.
Vậy đáp án gần nhất là D. 2,8.10–4 T
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Để giải bài này, ta cần xét lực từ tác dụng lên dòng điện I3 do hai dòng điện I1 và I2 gây ra.
* Lực do I1 tác dụng lên I3: Vì I1 và I3 là hai dòng điện cùng chiều, chúng sẽ hút nhau. Do đó, lực từ do I1 tác dụng lên I3 sẽ hướng sang trái.
* Lực do I2 tác dụng lên I3: Vì I2 và I3 là hai dòng điện cùng chiều, chúng sẽ hút nhau. Do đó, lực từ do I2 tác dụng lên I3 sẽ hướng sang phải.
Vì I1 = I2 và khoảng cách từ I3 đến I1 bằng khoảng cách từ I3 đến I2, độ lớn lực hút của I1 và I2 lên I3 bằng nhau. Do đó, hai lực này cân bằng nhau.
Vì hai dòng I1 và I2 được giữ chặt nên lực từ tổng hợp bằng 0, do đó dòng I3 không chuyển động sang trái hay phải. Vì không có lực tác dụng theo phương thẳng đứng nên I3 cũng không chuyển động lên trên hay xuống dưới.
Tuy nhiên đề bài hỏi dòng I3 *sẽ* chuyển động như thế nào, nên câu trả lời hợp lý nhất là dòng I3 sẽ không chuyển động nếu không có tác động khác. Các đáp án đưa ra đều mô tả sự chuyển động của I3. Vì vậy, câu hỏi này không có đáp án đúng nhất trong các lựa chọn đã cho.
* Lực do I1 tác dụng lên I3: Vì I1 và I3 là hai dòng điện cùng chiều, chúng sẽ hút nhau. Do đó, lực từ do I1 tác dụng lên I3 sẽ hướng sang trái.
* Lực do I2 tác dụng lên I3: Vì I2 và I3 là hai dòng điện cùng chiều, chúng sẽ hút nhau. Do đó, lực từ do I2 tác dụng lên I3 sẽ hướng sang phải.
Vì I1 = I2 và khoảng cách từ I3 đến I1 bằng khoảng cách từ I3 đến I2, độ lớn lực hút của I1 và I2 lên I3 bằng nhau. Do đó, hai lực này cân bằng nhau.
Vì hai dòng I1 và I2 được giữ chặt nên lực từ tổng hợp bằng 0, do đó dòng I3 không chuyển động sang trái hay phải. Vì không có lực tác dụng theo phương thẳng đứng nên I3 cũng không chuyển động lên trên hay xuống dưới.
Tuy nhiên đề bài hỏi dòng I3 *sẽ* chuyển động như thế nào, nên câu trả lời hợp lý nhất là dòng I3 sẽ không chuyển động nếu không có tác động khác. Các đáp án đưa ra đều mô tả sự chuyển động của I3. Vì vậy, câu hỏi này không có đáp án đúng nhất trong các lựa chọn đã cho.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Bài toán này liên quan đến chuyển động của hai vật nối với nhau bằng một sợi dây qua ròng rọc. Để giải quyết, ta cần áp dụng định luật II Newton cho từng vật và thiết lập hệ phương trình.
Gọi T là lực căng của dây, a là gia tốc của hệ. Vì m1 > m2 nên m1 sẽ đi xuống và m2 sẽ đi lên.
Áp dụng định luật II Newton cho vật m1: m1g - T = m1a
Áp dụng định luật II Newton cho vật m2: T - m2g = m2a
Cộng hai phương trình trên, ta được: m1g - m2g = m1a + m2a
=> (m1 - m2)g = (m1 + m2)a
=> a = (m1 - m2)g / (m1 + m2)
Thay số: a = (2.6 - 2) * 10 / (2.6 + 2) = 0.6 * 10 / 4.6 = 6 / 4.6 ≈ 1.3 m/s2
Vậy gia tốc của các vật là 1,3 m/s2.
Gọi T là lực căng của dây, a là gia tốc của hệ. Vì m1 > m2 nên m1 sẽ đi xuống và m2 sẽ đi lên.
Áp dụng định luật II Newton cho vật m1: m1g - T = m1a
Áp dụng định luật II Newton cho vật m2: T - m2g = m2a
Cộng hai phương trình trên, ta được: m1g - m2g = m1a + m2a
=> (m1 - m2)g = (m1 + m2)a
=> a = (m1 - m2)g / (m1 + m2)
Thay số: a = (2.6 - 2) * 10 / (2.6 + 2) = 0.6 * 10 / 4.6 = 6 / 4.6 ≈ 1.3 m/s2
Vậy gia tốc của các vật là 1,3 m/s2.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Gọi ρ là mật độ khối lượng trên một đơn vị diện tích của đĩa.
Diện tích của đĩa tròn lớn là S = πR²
Diện tích của lỗ tròn là S' = π(R/2)² = πR²/4
Khối lượng của đĩa tròn lớn là m = ρS = ρπR²
Khối lượng của lỗ tròn là m' = ρS' = ρπR²/4
Khối lượng của phần còn lại là M = m - m' = ρπR² - ρπR²/4 = (3/4)ρπR²
Chọn gốc tọa độ tại tâm O của đĩa lớn. Tâm của lỗ tròn O' có tọa độ x' = R/2.
Gọi G là khối tâm của phần còn lại, có tọa độ x.
Ta có: Mx = m(0) - m'(R/2)
(3/4)ρπR² * x = - (ρπR²/4) * (R/2)
x = - (ρπR²/4) * (R/2) / ((3/4)ρπR²)
x = - R/6
Dấu "-" cho biết khối tâm G nằm về phía ngược lại so với O'. Vì câu hỏi hỏi khoảng cách nên ta lấy giá trị tuyệt đối.
Vậy khoảng cách từ G đến O là |x| = R/6.
Diện tích của đĩa tròn lớn là S = πR²
Diện tích của lỗ tròn là S' = π(R/2)² = πR²/4
Khối lượng của đĩa tròn lớn là m = ρS = ρπR²
Khối lượng của lỗ tròn là m' = ρS' = ρπR²/4
Khối lượng của phần còn lại là M = m - m' = ρπR² - ρπR²/4 = (3/4)ρπR²
Chọn gốc tọa độ tại tâm O của đĩa lớn. Tâm của lỗ tròn O' có tọa độ x' = R/2.
Gọi G là khối tâm của phần còn lại, có tọa độ x.
Ta có: Mx = m(0) - m'(R/2)
(3/4)ρπR² * x = - (ρπR²/4) * (R/2)
x = - (ρπR²/4) * (R/2) / ((3/4)ρπR²)
x = - R/6
Dấu "-" cho biết khối tâm G nằm về phía ngược lại so với O'. Vì câu hỏi hỏi khoảng cách nên ta lấy giá trị tuyệt đối.
Vậy khoảng cách từ G đến O là |x| = R/6.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Khối tâm của bán cầu đồng chất nằm trên trục đối xứng và cách mặt đáy một khoảng bằng 3/8 bán kính.
Trong bài toán này, bán kính R = 24cm, vậy khoảng cách từ khối tâm đến đáy là (3/8) * 24cm = 9cm.
Vậy đáp án đúng là D.
Trong bài toán này, bán kính R = 24cm, vậy khoảng cách từ khối tâm đến đáy là (3/8) * 24cm = 9cm.
Vậy đáp án đúng là D.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng