Một hệ thống thiết bị gồm có 4 bộ phận cấu thành nối tiếp nhau, độ tin cậy của mỗi bộ phận cấu thành lần lượt bằng 0,90; 0,95; 0,98 và 0,99. Độ tin cậy của hệ thống thiết bị bằng:
Trả lời:
Đáp án đúng: A
Độ tin cậy của hệ thống thiết bị nối tiếp được tính bằng tích độ tin cậy của các bộ phận cấu thành. Trong trường hợp này, độ tin cậy của hệ thống là: 0,90 * 0,95 * 0,98 * 0,99 = 0,833499. Vì vậy, độ tin cậy của hệ thống nhỏ hơn 0,83.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Phương pháp biểu đồ và phân tích chiến lược trong hoạch định tổng hợp thường trải qua 4 bước chính:
1. Xác định các phương án chiến lược: Liệt kê các lựa chọn chiến lược có thể thực hiện để đáp ứng nhu cầu.
2. Phân tích chi phí: Ước tính và so sánh chi phí của từng phương án, bao gồm chi phí sản xuất, tồn kho, thay đổi lực lượng lao động, v.v.
3. Đánh giá các yếu tố định tính: Xem xét các yếu tố không định lượng như tác động đến chất lượng, dịch vụ khách hàng, và tinh thần nhân viên.
4. Lựa chọn chiến lược tốt nhất: Dựa trên phân tích chi phí và đánh giá định tính, chọn ra phương án phù hợp nhất với mục tiêu của tổ chức.
1. Xác định các phương án chiến lược: Liệt kê các lựa chọn chiến lược có thể thực hiện để đáp ứng nhu cầu.
2. Phân tích chi phí: Ước tính và so sánh chi phí của từng phương án, bao gồm chi phí sản xuất, tồn kho, thay đổi lực lượng lao động, v.v.
3. Đánh giá các yếu tố định tính: Xem xét các yếu tố không định lượng như tác động đến chất lượng, dịch vụ khách hàng, và tinh thần nhân viên.
4. Lựa chọn chiến lược tốt nhất: Dựa trên phân tích chi phí và đánh giá định tính, chọn ra phương án phù hợp nhất với mục tiêu của tổ chức.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Để tìm lượng đặt hàng kinh tế (Economic Order Quantity - EOQ), ta sử dụng công thức sau:
EOQ = \sqrt((2DS)/H)
Trong đó:
* D là nhu cầu hàng năm (Annual Demand) = 10.000 đơn vị
* S là chi phí đặt hàng cho mỗi đơn hàng (Ordering Cost) = 150$
* H là chi phí nắm giữ hàng tồn kho trên một đơn vị mỗi năm (Holding Cost) = 25% * 1.000$ = 250$
Thay số vào công thức:
EOQ = \sqrt((2 * 10.000 * 150) / 250) = \sqrt(3.000.000 / 250) = \sqrt(12.000) \approx 109.54
Như vậy, lượng đặt hàng kinh tế gần đúng là 110 đơn vị.
EOQ = \sqrt((2DS)/H)
Trong đó:
* D là nhu cầu hàng năm (Annual Demand) = 10.000 đơn vị
* S là chi phí đặt hàng cho mỗi đơn hàng (Ordering Cost) = 150$
* H là chi phí nắm giữ hàng tồn kho trên một đơn vị mỗi năm (Holding Cost) = 25% * 1.000$ = 250$
Thay số vào công thức:
EOQ = \sqrt((2 * 10.000 * 150) / 250) = \sqrt(3.000.000 / 250) = \sqrt(12.000) \approx 109.54
Như vậy, lượng đặt hàng kinh tế gần đúng là 110 đơn vị.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Đây là hệ thống hàng chờ M/D/1.
Ta có:
- λ = 1/12 (khách hàng/phút)
- μ = 1/8 (khách hàng/phút)
- ρ = λ/μ = (1/12)/(1/8) = 8/12 = 2/3
Công thức tính số lượng khách hàng trung bình trong hệ thống (Ls) cho mô hình M/D/1:
Ls = ρ + (ρ^2) / (2 * (1 - ρ))
Thay số:
Ls = (2/3) + ((2/3)^2) / (2 * (1 - 2/3))
Ls = (2/3) + (4/9) / (2 * (1/3))
Ls = (2/3) + (4/9) / (2/3)
Ls = (2/3) + (4/9) * (3/2)
Ls = (2/3) + (12/18)
Ls = (2/3) + (2/3)
Ls = 4/3 ≈ 1.33
Vậy số lượng khách hàng trung bình nằm trong hệ thống Ls là 1.33.
Ta có:
- λ = 1/12 (khách hàng/phút)
- μ = 1/8 (khách hàng/phút)
- ρ = λ/μ = (1/12)/(1/8) = 8/12 = 2/3
Công thức tính số lượng khách hàng trung bình trong hệ thống (Ls) cho mô hình M/D/1:
Ls = ρ + (ρ^2) / (2 * (1 - ρ))
Thay số:
Ls = (2/3) + ((2/3)^2) / (2 * (1 - 2/3))
Ls = (2/3) + (4/9) / (2 * (1/3))
Ls = (2/3) + (4/9) / (2/3)
Ls = (2/3) + (4/9) * (3/2)
Ls = (2/3) + (12/18)
Ls = (2/3) + (2/3)
Ls = 4/3 ≈ 1.33
Vậy số lượng khách hàng trung bình nằm trong hệ thống Ls là 1.33.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Để giải quyết bài toán này, chúng ta cần tính tỷ lệ hư hỏng (FR) và thời gian trung bình giữa các lần hư hỏng (MTBF).
Tổng thời gian hoạt động của 10 chiếc pin là: 10 pin * 200 giờ/pin = 2000 giờ.
Thời gian hoạt động thực tế của các pin (trừ pin bị hỏng) là: 9 pin * 200 giờ/pin = 1800 giờ.
Tổng thời gian hoạt động của tất cả các pin, tính cả pin bị hỏng là: 1800 giờ + 20 giờ = 1820 giờ.
Tỷ lệ hư hỏng FR được tính bằng số lượng sản phẩm hỏng chia cho tổng số sản phẩm, thường được biểu diễn dưới dạng phần trăm:
FR (%) = (Số lượng sản phẩm hỏng / Tổng số sản phẩm) * 100
FR (%) = (1 / 10) * 100 = 10%
Thời gian trung bình giữa các lần hư hỏng MTBF được tính bằng tổng thời gian hoạt động chia cho số lượng sản phẩm hỏng:
MTBF = Tổng thời gian hoạt động / Số lượng sản phẩm hỏng
MTBF = 1820 giờ / 1 = 1820 giờ.
Vậy, tỷ lệ hư hỏng là 10% và MTBF là 1820 giờ.
Tổng thời gian hoạt động của 10 chiếc pin là: 10 pin * 200 giờ/pin = 2000 giờ.
Thời gian hoạt động thực tế của các pin (trừ pin bị hỏng) là: 9 pin * 200 giờ/pin = 1800 giờ.
Tổng thời gian hoạt động của tất cả các pin, tính cả pin bị hỏng là: 1800 giờ + 20 giờ = 1820 giờ.
Tỷ lệ hư hỏng FR được tính bằng số lượng sản phẩm hỏng chia cho tổng số sản phẩm, thường được biểu diễn dưới dạng phần trăm:
FR (%) = (Số lượng sản phẩm hỏng / Tổng số sản phẩm) * 100
FR (%) = (1 / 10) * 100 = 10%
Thời gian trung bình giữa các lần hư hỏng MTBF được tính bằng tổng thời gian hoạt động chia cho số lượng sản phẩm hỏng:
MTBF = Tổng thời gian hoạt động / Số lượng sản phẩm hỏng
MTBF = 1820 giờ / 1 = 1820 giờ.
Vậy, tỷ lệ hư hỏng là 10% và MTBF là 1820 giờ.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Các số đo hiệu năng phổ biến của một hệ thống hàng chờ bao gồm: xác suất phương tiện dịch vụ nhàn rỗi (cho biết mức độ sử dụng của hệ thống), độ dài trung bình của hàng chờ (cho biết mức độ tắc nghẽn) và xác suất thời gian chờ đợi sẽ vượt quá một khoảng thời gian danh nghĩa (cho biết mức độ hài lòng của khách hàng). Các lựa chọn khác không hoàn toàn chính xác vì chúng bao gồm các yếu tố không phải là số đo hiệu năng tiêu chuẩn (ví dụ: thời gian tối đa mà một khách hàng có thể sử dụng trong hàng chờ, chiều dài tối đa của hàng chờ, những yếu tố này thường khó xác định và không mang tính đại diện).
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng