Khoản mục nào sau đây không cần được loại trừ khi lập báo cáo tài chính hợp nhất:
Trả lời:
Đáp án đúng: A
Câu hỏi này kiểm tra kiến thức về các khoản mục cần loại trừ khi lập báo cáo tài chính hợp nhất theo chuẩn mực kế toán. Khi hợp nhất báo cáo tài chính, các giao dịch và số dư nội bộ giữa công ty mẹ và công ty con (hoặc giữa các công ty con với nhau) phải được loại trừ hoàn toàn để phản ánh đúng tình hình tài chính và kết quả hoạt động của tập đoàn như một thể thống nhất. Cụ thể, doanh thu, chi phí, các khoản phải thu, phải trả, lợi nhuận chưa thực hiện từ giao dịch nội bộ đều phải loại trừ. Lợi thế thương mại phát sinh từ việc mua lại công ty con là một khoản mục tài sản của tập đoàn và không bị loại trừ. Cổ tức nội bộ cũng là một khoản mục cần được loại trừ hoặc điều chỉnh trong quá trình hợp nhất để tránh ghi nhận trùng lặp.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Câu hỏi kiểm tra hiểu biết về khái niệm Báo cáo tài chính hợp nhất. Báo cáo tài chính hợp nhất là báo cáo tài chính của một tập đoàn (công ty mẹ và các công ty con) được trình bày như thể đó là hoạt động của một đơn vị kinh tế duy nhất. Điều này nhằm cung cấp một cái nhìn tổng thể về tình hình tài chính và kết quả hoạt động kinh doanh của toàn bộ tập đoàn. Phương án 2 mô tả chính xác nhất bản chất của báo cáo tài chính hợp nhất, xem tập đoàn như một thực thể kinh tế thống nhất. Các phương án khác chỉ mô tả một phần hoặc sai lệch so với định nghĩa chuẩn mực.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Câu hỏi này kiểm tra kiến thức về phương pháp hợp nhất báo cáo tài chính khi công ty mẹ có quyền kiểm soát đối với công ty con. Khi công ty mẹ nắm giữ 60% cổ phiếu phổ thông của công ty con, điều này có nghĩa là công ty mẹ có quyền kiểm soát (thường là trên 50% quyền biểu quyết). Theo chuẩn mực kế toán, khi có quyền kiểm soát, công ty mẹ phải hợp nhất toàn bộ tài sản và nợ phải trả của công ty con vào báo cáo tài chính hợp nhất của mình. Phần sở hữu của cổ đông không kiểm soát (40%) sẽ được trình bày riêng biệt trong phần vốn chủ sở hữu của báo cáo tài chính hợp nhất. Do đó, phương án A là đúng.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Câu hỏi kiểm tra kiến thức về cách trình bày lợi thế thương mại (goodwill) trên báo cáo tài chính hợp nhất sau khi thực hiện hợp nhất kinh doanh. Theo chuẩn mực kế toán Việt Nam và quốc tế, lợi thế thương mại phát sinh từ hợp nhất kinh doanh được ghi nhận là một tài sản vô hình riêng biệt trên bảng cân đối kế toán hợp nhất. Nó không được phân bổ hoặc khấu hao, mà sẽ được kiểm tra suy giảm giá trị định kỳ. Do đó, phương án 'Như một khoản mục riêng biệt' là đáp án đúng.
Lời giải:
Đáp án đúng: a
Để xác định lợi thế thương mại và lợi ích của cổ đông không kiểm soát (NCI) theo phương pháp tỷ lệ, chúng ta cần thực hiện các bước sau:
1. Xác định giá trị hợp lý của tài sản ròng công ty C tại ngày mua:
* Vốn chủ sở hữu theo giá trị ghi sổ của công ty C = Vốn đầu tư của chủ sở hữu + Lợi nhuận chưa phân phối = 100 tỷ đồng + 20 tỷ đồng = 120 tỷ đồng.
* Điều chỉnh giá trị hợp lý cho lô hàng tồn kho: Giá trị hợp lý cao hơn giá trị ghi sổ là 10 tỷ đồng. Do đó, phần chênh lệch sau thuế là 10 tỷ * (1 - 20%) = 8 tỷ đồng.
* Giá trị hợp lý của tài sản ròng công ty C = Giá trị ghi sổ của vốn chủ sở hữu + Chênh lệch giá trị hợp lý sau thuế = 120 tỷ đồng + 8 tỷ đồng = 128 tỷ đồng.
2. Tính toán lợi thế thương mại:
* Giá phí hợp nhất = 200 tỷ đồng.
* Tỷ lệ sở hữu của công ty M = 90%.
* Giá trị tài sản ròng của công ty C mà công ty M có quyền kiểm soát = 128 tỷ đồng * 90% = 115,2 tỷ đồng.
* Lợi thế thương mại = Giá phí hợp nhất - Giá trị tài sản ròng công ty C thuộc quyền kiểm soát của M = 200 tỷ đồng - 115,2 tỷ đồng = 84,8 tỷ đồng.
3. Tính toán lợi ích của cổ đông không kiểm soát (NCI) theo phương pháp tỷ lệ:
* Tỷ lệ sở hữu của NCI = 100% - 90% = 10%.
* Giá trị tài sản ròng của công ty C mà NCI có quyền hưởng = 128 tỷ đồng * 10% = 12,8 tỷ đồng.
Vậy, lợi thế thương mại là 84,8 tỷ đồng và lợi ích của cổ đông không kiểm soát là 12,8 tỷ đồng.
Phương án đúng là: 84,8 tỷ đồng & 12,8 tỷ đồng.
1. Xác định giá trị hợp lý của tài sản ròng công ty C tại ngày mua:
* Vốn chủ sở hữu theo giá trị ghi sổ của công ty C = Vốn đầu tư của chủ sở hữu + Lợi nhuận chưa phân phối = 100 tỷ đồng + 20 tỷ đồng = 120 tỷ đồng.
* Điều chỉnh giá trị hợp lý cho lô hàng tồn kho: Giá trị hợp lý cao hơn giá trị ghi sổ là 10 tỷ đồng. Do đó, phần chênh lệch sau thuế là 10 tỷ * (1 - 20%) = 8 tỷ đồng.
* Giá trị hợp lý của tài sản ròng công ty C = Giá trị ghi sổ của vốn chủ sở hữu + Chênh lệch giá trị hợp lý sau thuế = 120 tỷ đồng + 8 tỷ đồng = 128 tỷ đồng.
2. Tính toán lợi thế thương mại:
* Giá phí hợp nhất = 200 tỷ đồng.
* Tỷ lệ sở hữu của công ty M = 90%.
* Giá trị tài sản ròng của công ty C mà công ty M có quyền kiểm soát = 128 tỷ đồng * 90% = 115,2 tỷ đồng.
* Lợi thế thương mại = Giá phí hợp nhất - Giá trị tài sản ròng công ty C thuộc quyền kiểm soát của M = 200 tỷ đồng - 115,2 tỷ đồng = 84,8 tỷ đồng.
3. Tính toán lợi ích của cổ đông không kiểm soát (NCI) theo phương pháp tỷ lệ:
* Tỷ lệ sở hữu của NCI = 100% - 90% = 10%.
* Giá trị tài sản ròng của công ty C mà NCI có quyền hưởng = 128 tỷ đồng * 10% = 12,8 tỷ đồng.
Vậy, lợi thế thương mại là 84,8 tỷ đồng và lợi ích của cổ đông không kiểm soát là 12,8 tỷ đồng.
Phương án đúng là: 84,8 tỷ đồng & 12,8 tỷ đồng.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Câu hỏi này yêu cầu xác định ảnh hưởng của bút toán phân bổ chênh lệch giá trị hợp lý trên sổ hợp nhất cho năm tài chính kết thúc ngày 31/12/X1. Bút toán này liên quan đến việc điều chỉnh giá trị tài sản cố định hữu hình và ảnh hưởng đến lợi nhuận giữ lại của công ty mẹ và lợi ích cổ đông không kiểm soát (NCI).
1. Tính chênh lệch giá trị hợp lý ban đầu:
- Giá trị hợp lý của tài sản cố định hữu hình: 5.000 triệu đồng.
- Giá trị còn lại theo sổ sách: Nguyên giá (6.500) - Hao mòn lũy kế (2.000) = 4.500 triệu đồng.
- Chênh lệch giá trị hợp lý ban đầu: 5.000 - 4.500 = 500 triệu đồng.
2. Phân bổ chênh lệch giá trị hợp lý cho công ty mẹ và NCI:
- Công ty P sở hữu 70%, NCI sở hữu 30%.
- Chênh lệch ghi nhận ban đầu cho P (tăng lợi nhuận giữ lại): 70% * 500 = 350 triệu đồng.
- Chênh lệch ghi nhận ban đầu cho NCI: 30% * 500 = 150 triệu đồng.
3. Xác định ảnh hưởng của thuế:
- Thuế suất thuế TNDN: 20%.
- Chênh lệch ban đầu cho P sau thuế: 350 * (1 - 0.20) = 280 triệu đồng.
- Chênh lệch ban đầu cho NCI sau thuế: 150 * (1 - 0.20) = 120 triệu đồng.
4. Tính khấu hao chênh lệch hàng năm:
- Thời gian khấu hao tài sản: 5 năm.
- Khấu hao chênh lệch hàng năm: 500 triệu đồng / 5 năm = 100 triệu đồng.
- Ảnh hưởng thuế của khấu hao chênh lệch hàng năm: 100 triệu đồng * 20% = 20 triệu đồng.
5. Xác định ảnh hưởng trên sổ hợp nhất năm tài chính kết thúc ngày 31/12/X1:
Bút toán phân bổ chênh lệch giá trị hợp lý trong năm X1 chủ yếu là ảnh hưởng của việc khấu hao chênh lệch:
* Đối với công ty mẹ (lợi nhuận giữ lại):
- Khấu hao chênh lệch làm giảm giá trị tài sản: 100 triệu đồng.
- Lợi ích thuế từ khấu hao chênh lệch làm tăng lợi nhuận: 20 triệu đồng.
- Ảnh hưởng ròng lên lợi nhuận giữ lại của công ty mẹ: (100 - 20) * 70% = 80 * 70% = 56 triệu đồng (giảm).
* Đối với NCI:
- Khấu hao chênh lệch làm giảm giá trị tài sản:
- Lợi ích thuế từ khấu hao chênh lệch:
- Ảnh hưởng ròng lên NCI: (100 - 20) * 30% = 80 * 30% = 24 triệu đồng (giảm).
* Đối với tài sản cố định hữu hình:
- Giá trị tài sản cố định hữu hình trên sổ hợp nhất giảm đi 100 triệu đồng do khấu hao chênh lệch.
Kết luận:
Bút toán phân bổ chênh lệch giá trị hợp lý trên sổ hợp nhất cho năm tài chính kết thúc ngày 31/12/X1 sẽ:
- Giảm Lợi nhuận giữ lại (đầu kỳ) 56 triệu đồng.
- Giảm NCI (đầu kỳ) 24 triệu đồng.
- Giảm giá trị Tài sản cố định hữu hình 100 triệu đồng.
Xem xét các đáp án:
- Đáp án 1: Giảm NCI 24, giảm hao mòn lũy kế 200. (Sai, hao mòn lũy kế không bị ảnh hưởng trực tiếp như vậy, và con số 200 sai).
- Đáp án 2: Giảm lợi nhuận giữ lại 56, giảm NCI 24, giảm giá trị TSCĐ 200. (Các con số 56 và 24 đúng, nhưng con số 200 sai, lẽ ra là 100).
- Đáp án 3: Giảm Lợi nhuận giữ lại 56, giảm hao mòn lũy kế 200. (Sai, hao mòn lũy kế không bị ảnh hưởng trực tiếp như vậy, và con số 200 sai).
- Đáp án 4: Tăng lợi nhuận giữ lại 80, giảm hao mòn lũy kế 80. (Sai).
Do các đáp án có thể có sai sót, chúng ta chọn đáp án có chứa các số liệu tính toán chính xác nhất. Đáp án 2 có các con số 56 và 24 là đúng cho lợi nhuận giữ lại và NCI. Giả định có lỗi đánh máy ở mục "giảm giá trị TSCĐ 200" và lẽ ra là 100.
1. Tính chênh lệch giá trị hợp lý ban đầu:
- Giá trị hợp lý của tài sản cố định hữu hình: 5.000 triệu đồng.
- Giá trị còn lại theo sổ sách: Nguyên giá (6.500) - Hao mòn lũy kế (2.000) = 4.500 triệu đồng.
- Chênh lệch giá trị hợp lý ban đầu: 5.000 - 4.500 = 500 triệu đồng.
2. Phân bổ chênh lệch giá trị hợp lý cho công ty mẹ và NCI:
- Công ty P sở hữu 70%, NCI sở hữu 30%.
- Chênh lệch ghi nhận ban đầu cho P (tăng lợi nhuận giữ lại): 70% * 500 = 350 triệu đồng.
- Chênh lệch ghi nhận ban đầu cho NCI: 30% * 500 = 150 triệu đồng.
3. Xác định ảnh hưởng của thuế:
- Thuế suất thuế TNDN: 20%.
- Chênh lệch ban đầu cho P sau thuế: 350 * (1 - 0.20) = 280 triệu đồng.
- Chênh lệch ban đầu cho NCI sau thuế: 150 * (1 - 0.20) = 120 triệu đồng.
4. Tính khấu hao chênh lệch hàng năm:
- Thời gian khấu hao tài sản: 5 năm.
- Khấu hao chênh lệch hàng năm: 500 triệu đồng / 5 năm = 100 triệu đồng.
- Ảnh hưởng thuế của khấu hao chênh lệch hàng năm: 100 triệu đồng * 20% = 20 triệu đồng.
5. Xác định ảnh hưởng trên sổ hợp nhất năm tài chính kết thúc ngày 31/12/X1:
Bút toán phân bổ chênh lệch giá trị hợp lý trong năm X1 chủ yếu là ảnh hưởng của việc khấu hao chênh lệch:
* Đối với công ty mẹ (lợi nhuận giữ lại):
- Khấu hao chênh lệch làm giảm giá trị tài sản: 100 triệu đồng.
- Lợi ích thuế từ khấu hao chênh lệch làm tăng lợi nhuận: 20 triệu đồng.
- Ảnh hưởng ròng lên lợi nhuận giữ lại của công ty mẹ: (100 - 20) * 70% = 80 * 70% = 56 triệu đồng (giảm).
* Đối với NCI:
- Khấu hao chênh lệch làm giảm giá trị tài sản:
- Lợi ích thuế từ khấu hao chênh lệch:
- Ảnh hưởng ròng lên NCI: (100 - 20) * 30% = 80 * 30% = 24 triệu đồng (giảm).
* Đối với tài sản cố định hữu hình:
- Giá trị tài sản cố định hữu hình trên sổ hợp nhất giảm đi 100 triệu đồng do khấu hao chênh lệch.
Kết luận:
Bút toán phân bổ chênh lệch giá trị hợp lý trên sổ hợp nhất cho năm tài chính kết thúc ngày 31/12/X1 sẽ:
- Giảm Lợi nhuận giữ lại (đầu kỳ) 56 triệu đồng.
- Giảm NCI (đầu kỳ) 24 triệu đồng.
- Giảm giá trị Tài sản cố định hữu hình 100 triệu đồng.
Xem xét các đáp án:
- Đáp án 1: Giảm NCI 24, giảm hao mòn lũy kế 200. (Sai, hao mòn lũy kế không bị ảnh hưởng trực tiếp như vậy, và con số 200 sai).
- Đáp án 2: Giảm lợi nhuận giữ lại 56, giảm NCI 24, giảm giá trị TSCĐ 200. (Các con số 56 và 24 đúng, nhưng con số 200 sai, lẽ ra là 100).
- Đáp án 3: Giảm Lợi nhuận giữ lại 56, giảm hao mòn lũy kế 200. (Sai, hao mòn lũy kế không bị ảnh hưởng trực tiếp như vậy, và con số 200 sai).
- Đáp án 4: Tăng lợi nhuận giữ lại 80, giảm hao mòn lũy kế 80. (Sai).
Do các đáp án có thể có sai sót, chúng ta chọn đáp án có chứa các số liệu tính toán chính xác nhất. Đáp án 2 có các con số 56 và 24 là đúng cho lợi nhuận giữ lại và NCI. Giả định có lỗi đánh máy ở mục "giảm giá trị TSCĐ 200" và lẽ ra là 100.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng