Lợi thế thương mại phát sinh từ việc hợp nhất kinh doanh được phản ánh trên báo cáo tài chính hợp nhất:
Trả lời:
Đáp án đúng: A
Câu hỏi kiểm tra kiến thức về cách trình bày lợi thế thương mại (goodwill) trên báo cáo tài chính hợp nhất sau khi thực hiện hợp nhất kinh doanh. Theo chuẩn mực kế toán Việt Nam và quốc tế, lợi thế thương mại phát sinh từ hợp nhất kinh doanh được ghi nhận là một tài sản vô hình riêng biệt trên bảng cân đối kế toán hợp nhất. Nó không được phân bổ hoặc khấu hao, mà sẽ được kiểm tra suy giảm giá trị định kỳ. Do đó, phương án 'Như một khoản mục riêng biệt' là đáp án đúng.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: a
Để xác định lợi thế thương mại và lợi ích của cổ đông không kiểm soát (NCI) theo phương pháp tỷ lệ, chúng ta cần thực hiện các bước sau:
1. Xác định giá trị hợp lý của tài sản ròng công ty C tại ngày mua:
* Vốn chủ sở hữu theo giá trị ghi sổ của công ty C = Vốn đầu tư của chủ sở hữu + Lợi nhuận chưa phân phối = 100 tỷ đồng + 20 tỷ đồng = 120 tỷ đồng.
* Điều chỉnh giá trị hợp lý cho lô hàng tồn kho: Giá trị hợp lý cao hơn giá trị ghi sổ là 10 tỷ đồng. Do đó, phần chênh lệch sau thuế là 10 tỷ * (1 - 20%) = 8 tỷ đồng.
* Giá trị hợp lý của tài sản ròng công ty C = Giá trị ghi sổ của vốn chủ sở hữu + Chênh lệch giá trị hợp lý sau thuế = 120 tỷ đồng + 8 tỷ đồng = 128 tỷ đồng.
2. Tính toán lợi thế thương mại:
* Giá phí hợp nhất = 200 tỷ đồng.
* Tỷ lệ sở hữu của công ty M = 90%.
* Giá trị tài sản ròng của công ty C mà công ty M có quyền kiểm soát = 128 tỷ đồng * 90% = 115,2 tỷ đồng.
* Lợi thế thương mại = Giá phí hợp nhất - Giá trị tài sản ròng công ty C thuộc quyền kiểm soát của M = 200 tỷ đồng - 115,2 tỷ đồng = 84,8 tỷ đồng.
3. Tính toán lợi ích của cổ đông không kiểm soát (NCI) theo phương pháp tỷ lệ:
* Tỷ lệ sở hữu của NCI = 100% - 90% = 10%.
* Giá trị tài sản ròng của công ty C mà NCI có quyền hưởng = 128 tỷ đồng * 10% = 12,8 tỷ đồng.
Vậy, lợi thế thương mại là 84,8 tỷ đồng và lợi ích của cổ đông không kiểm soát là 12,8 tỷ đồng.
Phương án đúng là: 84,8 tỷ đồng & 12,8 tỷ đồng.
1. Xác định giá trị hợp lý của tài sản ròng công ty C tại ngày mua:
* Vốn chủ sở hữu theo giá trị ghi sổ của công ty C = Vốn đầu tư của chủ sở hữu + Lợi nhuận chưa phân phối = 100 tỷ đồng + 20 tỷ đồng = 120 tỷ đồng.
* Điều chỉnh giá trị hợp lý cho lô hàng tồn kho: Giá trị hợp lý cao hơn giá trị ghi sổ là 10 tỷ đồng. Do đó, phần chênh lệch sau thuế là 10 tỷ * (1 - 20%) = 8 tỷ đồng.
* Giá trị hợp lý của tài sản ròng công ty C = Giá trị ghi sổ của vốn chủ sở hữu + Chênh lệch giá trị hợp lý sau thuế = 120 tỷ đồng + 8 tỷ đồng = 128 tỷ đồng.
2. Tính toán lợi thế thương mại:
* Giá phí hợp nhất = 200 tỷ đồng.
* Tỷ lệ sở hữu của công ty M = 90%.
* Giá trị tài sản ròng của công ty C mà công ty M có quyền kiểm soát = 128 tỷ đồng * 90% = 115,2 tỷ đồng.
* Lợi thế thương mại = Giá phí hợp nhất - Giá trị tài sản ròng công ty C thuộc quyền kiểm soát của M = 200 tỷ đồng - 115,2 tỷ đồng = 84,8 tỷ đồng.
3. Tính toán lợi ích của cổ đông không kiểm soát (NCI) theo phương pháp tỷ lệ:
* Tỷ lệ sở hữu của NCI = 100% - 90% = 10%.
* Giá trị tài sản ròng của công ty C mà NCI có quyền hưởng = 128 tỷ đồng * 10% = 12,8 tỷ đồng.
Vậy, lợi thế thương mại là 84,8 tỷ đồng và lợi ích của cổ đông không kiểm soát là 12,8 tỷ đồng.
Phương án đúng là: 84,8 tỷ đồng & 12,8 tỷ đồng.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Câu hỏi này yêu cầu xác định ảnh hưởng của bút toán phân bổ chênh lệch giá trị hợp lý trên sổ hợp nhất cho năm tài chính kết thúc ngày 31/12/X1. Bút toán này liên quan đến việc điều chỉnh giá trị tài sản cố định hữu hình và ảnh hưởng đến lợi nhuận giữ lại của công ty mẹ và lợi ích cổ đông không kiểm soát (NCI).
1. Tính chênh lệch giá trị hợp lý ban đầu:
- Giá trị hợp lý của tài sản cố định hữu hình: 5.000 triệu đồng.
- Giá trị còn lại theo sổ sách: Nguyên giá (6.500) - Hao mòn lũy kế (2.000) = 4.500 triệu đồng.
- Chênh lệch giá trị hợp lý ban đầu: 5.000 - 4.500 = 500 triệu đồng.
2. Phân bổ chênh lệch giá trị hợp lý cho công ty mẹ và NCI:
- Công ty P sở hữu 70%, NCI sở hữu 30%.
- Chênh lệch ghi nhận ban đầu cho P (tăng lợi nhuận giữ lại): 70% * 500 = 350 triệu đồng.
- Chênh lệch ghi nhận ban đầu cho NCI: 30% * 500 = 150 triệu đồng.
3. Xác định ảnh hưởng của thuế:
- Thuế suất thuế TNDN: 20%.
- Chênh lệch ban đầu cho P sau thuế: 350 * (1 - 0.20) = 280 triệu đồng.
- Chênh lệch ban đầu cho NCI sau thuế: 150 * (1 - 0.20) = 120 triệu đồng.
4. Tính khấu hao chênh lệch hàng năm:
- Thời gian khấu hao tài sản: 5 năm.
- Khấu hao chênh lệch hàng năm: 500 triệu đồng / 5 năm = 100 triệu đồng.
- Ảnh hưởng thuế của khấu hao chênh lệch hàng năm: 100 triệu đồng * 20% = 20 triệu đồng.
5. Xác định ảnh hưởng trên sổ hợp nhất năm tài chính kết thúc ngày 31/12/X1:
Bút toán phân bổ chênh lệch giá trị hợp lý trong năm X1 chủ yếu là ảnh hưởng của việc khấu hao chênh lệch:
* Đối với công ty mẹ (lợi nhuận giữ lại):
- Khấu hao chênh lệch làm giảm giá trị tài sản: 100 triệu đồng.
- Lợi ích thuế từ khấu hao chênh lệch làm tăng lợi nhuận: 20 triệu đồng.
- Ảnh hưởng ròng lên lợi nhuận giữ lại của công ty mẹ: (100 - 20) * 70% = 80 * 70% = 56 triệu đồng (giảm).
* Đối với NCI:
- Khấu hao chênh lệch làm giảm giá trị tài sản:
- Lợi ích thuế từ khấu hao chênh lệch:
- Ảnh hưởng ròng lên NCI: (100 - 20) * 30% = 80 * 30% = 24 triệu đồng (giảm).
* Đối với tài sản cố định hữu hình:
- Giá trị tài sản cố định hữu hình trên sổ hợp nhất giảm đi 100 triệu đồng do khấu hao chênh lệch.
Kết luận:
Bút toán phân bổ chênh lệch giá trị hợp lý trên sổ hợp nhất cho năm tài chính kết thúc ngày 31/12/X1 sẽ:
- Giảm Lợi nhuận giữ lại (đầu kỳ) 56 triệu đồng.
- Giảm NCI (đầu kỳ) 24 triệu đồng.
- Giảm giá trị Tài sản cố định hữu hình 100 triệu đồng.
Xem xét các đáp án:
- Đáp án 1: Giảm NCI 24, giảm hao mòn lũy kế 200. (Sai, hao mòn lũy kế không bị ảnh hưởng trực tiếp như vậy, và con số 200 sai).
- Đáp án 2: Giảm lợi nhuận giữ lại 56, giảm NCI 24, giảm giá trị TSCĐ 200. (Các con số 56 và 24 đúng, nhưng con số 200 sai, lẽ ra là 100).
- Đáp án 3: Giảm Lợi nhuận giữ lại 56, giảm hao mòn lũy kế 200. (Sai, hao mòn lũy kế không bị ảnh hưởng trực tiếp như vậy, và con số 200 sai).
- Đáp án 4: Tăng lợi nhuận giữ lại 80, giảm hao mòn lũy kế 80. (Sai).
Do các đáp án có thể có sai sót, chúng ta chọn đáp án có chứa các số liệu tính toán chính xác nhất. Đáp án 2 có các con số 56 và 24 là đúng cho lợi nhuận giữ lại và NCI. Giả định có lỗi đánh máy ở mục "giảm giá trị TSCĐ 200" và lẽ ra là 100.
1. Tính chênh lệch giá trị hợp lý ban đầu:
- Giá trị hợp lý của tài sản cố định hữu hình: 5.000 triệu đồng.
- Giá trị còn lại theo sổ sách: Nguyên giá (6.500) - Hao mòn lũy kế (2.000) = 4.500 triệu đồng.
- Chênh lệch giá trị hợp lý ban đầu: 5.000 - 4.500 = 500 triệu đồng.
2. Phân bổ chênh lệch giá trị hợp lý cho công ty mẹ và NCI:
- Công ty P sở hữu 70%, NCI sở hữu 30%.
- Chênh lệch ghi nhận ban đầu cho P (tăng lợi nhuận giữ lại): 70% * 500 = 350 triệu đồng.
- Chênh lệch ghi nhận ban đầu cho NCI: 30% * 500 = 150 triệu đồng.
3. Xác định ảnh hưởng của thuế:
- Thuế suất thuế TNDN: 20%.
- Chênh lệch ban đầu cho P sau thuế: 350 * (1 - 0.20) = 280 triệu đồng.
- Chênh lệch ban đầu cho NCI sau thuế: 150 * (1 - 0.20) = 120 triệu đồng.
4. Tính khấu hao chênh lệch hàng năm:
- Thời gian khấu hao tài sản: 5 năm.
- Khấu hao chênh lệch hàng năm: 500 triệu đồng / 5 năm = 100 triệu đồng.
- Ảnh hưởng thuế của khấu hao chênh lệch hàng năm: 100 triệu đồng * 20% = 20 triệu đồng.
5. Xác định ảnh hưởng trên sổ hợp nhất năm tài chính kết thúc ngày 31/12/X1:
Bút toán phân bổ chênh lệch giá trị hợp lý trong năm X1 chủ yếu là ảnh hưởng của việc khấu hao chênh lệch:
* Đối với công ty mẹ (lợi nhuận giữ lại):
- Khấu hao chênh lệch làm giảm giá trị tài sản: 100 triệu đồng.
- Lợi ích thuế từ khấu hao chênh lệch làm tăng lợi nhuận: 20 triệu đồng.
- Ảnh hưởng ròng lên lợi nhuận giữ lại của công ty mẹ: (100 - 20) * 70% = 80 * 70% = 56 triệu đồng (giảm).
* Đối với NCI:
- Khấu hao chênh lệch làm giảm giá trị tài sản:
- Lợi ích thuế từ khấu hao chênh lệch:
- Ảnh hưởng ròng lên NCI: (100 - 20) * 30% = 80 * 30% = 24 triệu đồng (giảm).
* Đối với tài sản cố định hữu hình:
- Giá trị tài sản cố định hữu hình trên sổ hợp nhất giảm đi 100 triệu đồng do khấu hao chênh lệch.
Kết luận:
Bút toán phân bổ chênh lệch giá trị hợp lý trên sổ hợp nhất cho năm tài chính kết thúc ngày 31/12/X1 sẽ:
- Giảm Lợi nhuận giữ lại (đầu kỳ) 56 triệu đồng.
- Giảm NCI (đầu kỳ) 24 triệu đồng.
- Giảm giá trị Tài sản cố định hữu hình 100 triệu đồng.
Xem xét các đáp án:
- Đáp án 1: Giảm NCI 24, giảm hao mòn lũy kế 200. (Sai, hao mòn lũy kế không bị ảnh hưởng trực tiếp như vậy, và con số 200 sai).
- Đáp án 2: Giảm lợi nhuận giữ lại 56, giảm NCI 24, giảm giá trị TSCĐ 200. (Các con số 56 và 24 đúng, nhưng con số 200 sai, lẽ ra là 100).
- Đáp án 3: Giảm Lợi nhuận giữ lại 56, giảm hao mòn lũy kế 200. (Sai, hao mòn lũy kế không bị ảnh hưởng trực tiếp như vậy, và con số 200 sai).
- Đáp án 4: Tăng lợi nhuận giữ lại 80, giảm hao mòn lũy kế 80. (Sai).
Do các đáp án có thể có sai sót, chúng ta chọn đáp án có chứa các số liệu tính toán chính xác nhất. Đáp án 2 có các con số 56 và 24 là đúng cho lợi nhuận giữ lại và NCI. Giả định có lỗi đánh máy ở mục "giảm giá trị TSCĐ 200" và lẽ ra là 100.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Câu hỏi kiểm tra kiến thức về cách hạch toán khoản đặt cọc tiền thuê nhà trên Báo cáo lưu chuyển tiền tệ theo phương pháp trực tiếp. Khoản tiền chi để đặt cọc tiền thuê nhà là một khoản chi hoạt động kinh doanh nhưng không phải là chi mua hàng hóa dịch vụ thông thường, cũng không phải là tiền thu. Đây là một khoản chi khác liên quan đến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Do đó, nghiệp vụ này được phản ánh vào mục 'Tiền chi khác cho hoạt động kinh doanh'.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Câu hỏi kiểm tra kiến thức về cách trình bày các khoản chi trên Báo cáo lưu chuyển tiền tệ theo phương pháp trực tiếp. Phương pháp trực tiếp phản ánh dòng tiền vào và ra từ các hoạt động kinh doanh, hoạt động đầu tư và hoạt động tài chính.
Trong trường hợp này, chi phí điện, nước cho khối văn phòng là chi phí dịch vụ phục vụ hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, do đó được phân loại là "Tiền chi trả cho người cung cấp hàng hóa, dịch vụ". Số tiền là 20 triệu đồng.
Thuế môn bài là một loại thuế, phí mà doanh nghiệp phải nộp để được hoạt động kinh doanh. Theo quy định, các khoản thuế, phí trực thu (như thuế môn bài) thường được phân loại vào khoản "Chi khác cho hoạt động kinh doanh" trên Báo cáo lưu chuyển tiền tệ theo phương pháp trực tiếp, trừ khi đó là thuế thu nhập doanh nghiệp. Số tiền là 1 triệu đồng.
Do đó, phương án B ("Tiền chi trả cho người cung cấp hàng hóa dịch vụ là 20 triệu đồng, tiền chi khác cho hoạt động kinh doanh là 1 triệu đồng") phản ánh đúng bản chất của các khoản chi này trên báo cáo theo phương pháp trực tiếp.
- Phương án A sai vì gộp chung tiền thuế môn bài vào chi phí dịch vụ.
- Phương án C sai vì thuế môn bài không phải là thuế thu nhập doanh nghiệp.
- Phương án D sai vì đã có phương án đúng.
Trong trường hợp này, chi phí điện, nước cho khối văn phòng là chi phí dịch vụ phục vụ hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, do đó được phân loại là "Tiền chi trả cho người cung cấp hàng hóa, dịch vụ". Số tiền là 20 triệu đồng.
Thuế môn bài là một loại thuế, phí mà doanh nghiệp phải nộp để được hoạt động kinh doanh. Theo quy định, các khoản thuế, phí trực thu (như thuế môn bài) thường được phân loại vào khoản "Chi khác cho hoạt động kinh doanh" trên Báo cáo lưu chuyển tiền tệ theo phương pháp trực tiếp, trừ khi đó là thuế thu nhập doanh nghiệp. Số tiền là 1 triệu đồng.
Do đó, phương án B ("Tiền chi trả cho người cung cấp hàng hóa dịch vụ là 20 triệu đồng, tiền chi khác cho hoạt động kinh doanh là 1 triệu đồng") phản ánh đúng bản chất của các khoản chi này trên báo cáo theo phương pháp trực tiếp.
- Phương án A sai vì gộp chung tiền thuế môn bài vào chi phí dịch vụ.
- Phương án C sai vì thuế môn bài không phải là thuế thu nhập doanh nghiệp.
- Phương án D sai vì đã có phương án đúng.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Câu hỏi kiểm tra kiến thức về Báo cáo lưu chuyển tiền tệ theo phương pháp trực tiếp, cụ thể là cách phản ánh khoản chi trả cho nhà cung cấp. Theo phương pháp trực tiếp, các khoản chi trả cho người cung cấp hàng hóa và dịch vụ được phản ánh theo số tiền thực chi.
Phân tích các khoản mua hàng:
1. Mua 100 hàng hóa A, đơn giá 1.000.000 đồng, chưa bao gồm thuế VAT 10%. Tiền đã trả.
- Giá trị hàng hóa A: 100 * 1.000.000 = 100.000.000 đồng.
- Tiền thuế VAT 10% trên hàng hóa A: 100.000.000 * 10% = 10.000.000 đồng.
- Tổng tiền đã trả cho hàng hóa A: 100.000.000 + 10.000.000 = 110.000.000 đồng.
- Khoản này được ghi nhận vào mục "Tiền chi trả cho người cung cấp hàng hóa, dịch vụ" trong Báo cáo lưu chuyển tiền tệ.
2. Mua 25 hàng hóa B, đơn giá 6.000.000 đồng, thuế VAT 10% (chưa trả tiền hàng).
- Giá trị hàng hóa B: 25 * 6.000.000 = 150.000.000 đồng.
- Tiền thuế VAT 10% trên hàng hóa B: 150.000.000 * 10% = 15.000.000 đồng.
- Tổng tiền chưa trả cho hàng hóa B: 150.000.000 + 15.000.000 = 165.000.000 đồng.
- Khoản này chưa phát sinh dòng tiền chi ra nên không phản ánh vào mục "Tiền chi trả cho người cung cấp hàng hóa, dịch vụ" trong kỳ này theo phương pháp trực tiếp.
Phân tích các khoản mua hàng:
1. Mua 100 hàng hóa A, đơn giá 1.000.000 đồng, chưa bao gồm thuế VAT 10%. Tiền đã trả.
- Giá trị hàng hóa A: 100 * 1.000.000 = 100.000.000 đồng.
- Tiền thuế VAT 10% trên hàng hóa A: 100.000.000 * 10% = 10.000.000 đồng.
- Tổng tiền đã trả cho hàng hóa A: 100.000.000 + 10.000.000 = 110.000.000 đồng.
- Khoản này được ghi nhận vào mục "Tiền chi trả cho người cung cấp hàng hóa, dịch vụ" trong Báo cáo lưu chuyển tiền tệ.
2. Mua 25 hàng hóa B, đơn giá 6.000.000 đồng, thuế VAT 10% (chưa trả tiền hàng).
- Giá trị hàng hóa B: 25 * 6.000.000 = 150.000.000 đồng.
- Tiền thuế VAT 10% trên hàng hóa B: 150.000.000 * 10% = 15.000.000 đồng.
- Tổng tiền chưa trả cho hàng hóa B: 150.000.000 + 15.000.000 = 165.000.000 đồng.
- Khoản này chưa phát sinh dòng tiền chi ra nên không phản ánh vào mục "Tiền chi trả cho người cung cấp hàng hóa, dịch vụ" trong kỳ này theo phương pháp trực tiếp.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng