Khi thẩm định giá một bất động sản nằm gần đường ray xe lửa, loại hao mòn nào cần được xét tới: (3 loại hao mòn: vật lý, chức năng, kinh tế)
Trả lời:
Đáp án đúng: C
Hao mòn kinh tế (hay còn gọi là hao mòn ngoại sinh) xảy ra do các yếu tố bên ngoài ảnh hưởng đến giá trị của bất động sản. Việc bất động sản nằm gần đường ray xe lửa có thể gây ra tiếng ồn, rung lắc, hoặc các vấn đề về an toàn, làm giảm sức hấp dẫn và giá trị của bất động sản đó. Do đó, đây là một dạng hao mòn kinh tế.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Phân tích giá đất của hai bất động sản M và N, đều là đất lấn chiếm. Bất động sản N (200m², sử dụng từ 1993) có giá 2,27 tỷ. Hạn mức sử dụng đất là 150m², hệ số K = 1,5. Ước tính giá đất nhà nước quy định dựa trên giá thị trường và hạn mức. Phương án D (3,0 triệu đồng) hợp lý nhất vì nó phản ánh giá trị của 150m² trong tổng giá trị của N.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Giá trị bất động sản được tính bằng thu nhập ròng chia cho lãi suất vốn hóa. Thu nhập ròng = Thu nhập - Khấu hao = 10 tỷ - 5 tỷ = 5 tỷ đồng. Vậy, giá trị BĐS = 5 tỷ / 20% = 25 tỷ đồng.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Để tính giá bán thanh toán ngay một lần, ta cần chiết khấu dòng tiền trả chậm về giá trị hiện tại.
* Khoản trả trước: 2 tỷ đồng (đã là giá trị hiện tại).
* Khoản trả chậm: 1 tỷ đồng trả trong 4 năm, lãi suất 10%/năm, thanh toán theo tháng. Ta cần tính giá trị hiện tại của khoản này với lãi suất thị trường 12%/năm.
Tính toán khoản trả chậm:
PMT = (1,000,000,000 * 10%) / 12 = 8,333,333.33 VNĐ/tháng
n = 4 * 12 = 48 tháng
i = 12%/12 = 1%/tháng
PV = PMT * [1 - (1 + i)^-n] / i
PV = 8,333,333.33 * [1 - (1 + 0.01)^-48] / 0.01
PV = 8,333,333.33 * [1 - (1.01)^-48] / 0.01
PV = 8,333,333.33 * [1 - 0.62026] / 0.01
PV = 8,333,333.33 * 37.974 = 316,461,666.67 VNĐ = 0.31646 tỷ đồng
Giá bán thanh toán ngay = Khoản trả trước + Giá trị hiện tại của khoản trả chậm
Giá bán thanh toán ngay = 2 tỷ + 0.31646 tỷ = 2.31646 tỷ đồng
Tuy nhiên, không có đáp án nào gần với kết quả tính toán này. Có lẽ có một lỗi trong đề bài hoặc các đáp án. Cần kiểm tra lại thông tin về lãi suất hoặc cách thức trả chậm. Vì không có đáp án chính xác, tôi sẽ chọn đáp án gần nhất. Ta thấy các đáp án đều cao hơn nhiều so với kết quả tính toán được. Bài toán có thể đã yêu cầu tính giá trị tương lai chứ không phải giá trị hiện tại.
Nếu ta tính giá trị tương lai của khoản trả chậm:
FV = 1,000,000,000 * (1 + 0.1)^4 = 1,000,000,000 * 1.4641 = 1,464,100,000
Giá bán thanh toán ngay = 2,000,000,000 + 1,464,100,000 = 3,464,100,000
Mặc dù vậy, đáp án này cũng không khớp. Vì vậy, câu hỏi này có thể có lỗi.
Trong trường hợp không có đáp án đúng, ta sẽ chọn đáp án gần đúng nhất. Do các đáp án đều lớn hơn nhiều so với 2.31646 tỷ, ta sẽ xem xét các yếu tố khác. Lãi suất thị trường (12%) cao hơn lãi suất trả chậm (10%), điều này có nghĩa là việc trả chậm có lợi hơn cho người mua, do đó giá trị hiện tại của khoản trả chậm phải thấp hơn 1 tỷ đồng. Các đáp án đều gần 3 tỷ, trong khi giá trị thực tế phải thấp hơn 3 tỷ do chiết khấu. Do đó, câu hỏi có lẽ bị sai lệch, không thể đưa ra đáp án chính xác.
* Khoản trả trước: 2 tỷ đồng (đã là giá trị hiện tại).
* Khoản trả chậm: 1 tỷ đồng trả trong 4 năm, lãi suất 10%/năm, thanh toán theo tháng. Ta cần tính giá trị hiện tại của khoản này với lãi suất thị trường 12%/năm.
Tính toán khoản trả chậm:
PMT = (1,000,000,000 * 10%) / 12 = 8,333,333.33 VNĐ/tháng
n = 4 * 12 = 48 tháng
i = 12%/12 = 1%/tháng
PV = PMT * [1 - (1 + i)^-n] / i
PV = 8,333,333.33 * [1 - (1 + 0.01)^-48] / 0.01
PV = 8,333,333.33 * [1 - (1.01)^-48] / 0.01
PV = 8,333,333.33 * [1 - 0.62026] / 0.01
PV = 8,333,333.33 * 37.974 = 316,461,666.67 VNĐ = 0.31646 tỷ đồng
Giá bán thanh toán ngay = Khoản trả trước + Giá trị hiện tại của khoản trả chậm
Giá bán thanh toán ngay = 2 tỷ + 0.31646 tỷ = 2.31646 tỷ đồng
Tuy nhiên, không có đáp án nào gần với kết quả tính toán này. Có lẽ có một lỗi trong đề bài hoặc các đáp án. Cần kiểm tra lại thông tin về lãi suất hoặc cách thức trả chậm. Vì không có đáp án chính xác, tôi sẽ chọn đáp án gần nhất. Ta thấy các đáp án đều cao hơn nhiều so với kết quả tính toán được. Bài toán có thể đã yêu cầu tính giá trị tương lai chứ không phải giá trị hiện tại.
Nếu ta tính giá trị tương lai của khoản trả chậm:
FV = 1,000,000,000 * (1 + 0.1)^4 = 1,000,000,000 * 1.4641 = 1,464,100,000
Giá bán thanh toán ngay = 2,000,000,000 + 1,464,100,000 = 3,464,100,000
Mặc dù vậy, đáp án này cũng không khớp. Vì vậy, câu hỏi này có thể có lỗi.
Trong trường hợp không có đáp án đúng, ta sẽ chọn đáp án gần đúng nhất. Do các đáp án đều lớn hơn nhiều so với 2.31646 tỷ, ta sẽ xem xét các yếu tố khác. Lãi suất thị trường (12%) cao hơn lãi suất trả chậm (10%), điều này có nghĩa là việc trả chậm có lợi hơn cho người mua, do đó giá trị hiện tại của khoản trả chậm phải thấp hơn 1 tỷ đồng. Các đáp án đều gần 3 tỷ, trong khi giá trị thực tế phải thấp hơn 3 tỷ do chiết khấu. Do đó, câu hỏi có lẽ bị sai lệch, không thể đưa ra đáp án chính xác.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Dòng tiền vốn chủ sở hữu (FCFE) là dòng tiền còn lại cho các cổ đông sau khi đã thanh toán tất cả các chi phí hoạt động, lãi vay và trả nợ gốc, và sau khi đã thực hiện các khoản đầu tư cần thiết vào tài sản cố định và vốn lưu động. Công thức chính xác nhất để tính FCFE từ FCFF là: FCFE = FCFF – Interest(1-t) – Principal Repay + New debt issues. Phương án D bao gồm cả việc trừ cổ tức ưu đãi (Preferred Dividend), đây là một khoản thanh toán khác phải được thực hiện trước khi dòng tiền còn lại cho cổ đông thường.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Dòng tiền vốn chủ sở hữu (FCFE) là dòng tiền còn lại cho các cổ đông sau khi công ty đã thanh toán tất cả các chi phí hoạt động, lãi vay và tái đầu tư vào tài sản cố định và vốn lưu động. Công thức tính FCFE như sau:
FCFE = EAT + D - ∆WC - CE – Principal Repay + New debt issues – Preferred Dividend
Trong đó:
* EAT (Earnings After Tax): Lợi nhuận sau thuế.
* D (Depreciation): Khấu hao.
* ∆WC (Change in Working Capital): Thay đổi vốn lưu động.
* CE (Capital Expenditure): Chi phí vốn (đầu tư vào tài sản cố định).
* Principal Repay: Khoản trả nợ gốc.
* New debt issues: Phát hành nợ mới.
* Preferred Dividend: Cổ tức ưu đãi.
Do đó, đáp án đúng là B.
FCFE = EAT + D - ∆WC - CE – Principal Repay + New debt issues – Preferred Dividend
Trong đó:
* EAT (Earnings After Tax): Lợi nhuận sau thuế.
* D (Depreciation): Khấu hao.
* ∆WC (Change in Working Capital): Thay đổi vốn lưu động.
* CE (Capital Expenditure): Chi phí vốn (đầu tư vào tài sản cố định).
* Principal Repay: Khoản trả nợ gốc.
* New debt issues: Phát hành nợ mới.
* Preferred Dividend: Cổ tức ưu đãi.
Do đó, đáp án đúng là B.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng