Investors in closed-end funds who wish to liquidate their positions must
Đáp án đúng: A
Câu hỏi liên quan
Để tính số lượng cổ phần trong quỹ, ta cần thực hiện các bước sau:
- Tính giá trị tài sản ròng (Net Asset Value - NAV) của quỹ: NAV = Tổng tài sản - Tổng nợ phải trả
- Tính số lượng cổ phần: Số lượng cổ phần = NAV của quỹ / NAV trên mỗi cổ phần
Trong trường hợp này:
- Tổng tài sản = $825,000,000
- Tổng nợ phải trả = $25,000,000
- NAV trên mỗi cổ phần = $32.18
Vậy, NAV của quỹ = $825,000,000 - $25,000,000 = $800,000,000
Số lượng cổ phần = $800,000,000 / $32.18 = 24,860,161.59
Vậy, số lượng cổ phần trong quỹ là 24,860,161.59.
Câu I đúng vì lãi suất thực tế được xác định bởi cung và cầu vốn trên thị trường vốn vay. Khi nhu cầu vốn tăng (ví dụ, do tăng trưởng kinh tế), lãi suất thực tế có xu hướng tăng lên và ngược lại. Câu III đúng vì Cục Dự trữ Liên bang (Fed) có thể ảnh hưởng đến lãi suất thực tế thông qua các chính sách tiền tệ của mình. Ví dụ, việc mua trái phiếu chính phủ có thể làm tăng cung tiền, từ đó làm giảm lãi suất danh nghĩa và có thể ảnh hưởng đến lãi suất thực tế. Câu II sai vì lãi suất thực tế không được xác định trực tiếp bởi tỷ lệ lạm phát kỳ vọng mà là kết quả của sự tương tác giữa cung và cầu vốn. Tỷ lệ lạm phát kỳ vọng ảnh hưởng đến lãi suất danh nghĩa, từ đó gián tiếp ảnh hưởng đến lãi suất thực tế. Câu IV sai vì lãi suất thực tế xấp xỉ bằng lãi suất danh nghĩa trừ đi tỷ lệ lạm phát kỳ vọng (Công thức Fisher: Lãi suất danh nghĩa = Lãi suất thực tế + Lạm phát kỳ vọng).
Expected HPR = (Probability của Boom * HPR trong Boom) + (Probability của Normal growth * HPR trong Normal growth) + (Probability của Recession * HPR trong Recession)
Thay số vào:
Expected HPR = (0.30 * 18%) + (0.50 * 12%) + (0.20 * 5%)
Expected HPR = (0.30 * 0.18) + (0.50 * 0.12) + (0.20 * 0.05)
Expected HPR = 0.054 + 0.06 + 0.01
Expected HPR = 0.124
Expected HPR = 12.4%
Tuy nhiên, không có đáp án nào trùng khớp với 12.4%. Xem xét lại quá trình tính toán, có vẻ như không có sai sót. Có thể có lỗi trong các phương án trả lời được cung cấp. Trong trường hợp này, ta sẽ chọn đáp án gần nhất với kết quả tính toán được.
Trong các đáp án đã cho, không có đáp án nào chính xác. Tuy nhiên, nếu bắt buộc phải chọn, ta sẽ chọn đáp án gần đúng nhất. Không có đáp án nào gần với 12.4% cả. Có lẽ đây là một câu hỏi lỗi.
1. Tính phương sai:
- Phương sai được tính bằng tổng của bình phương độ lệch của mỗi lợi nhuận so với lợi nhuận kỳ vọng, nhân với xác suất tương ứng của trạng thái kinh tế đó.
- Phương sai = Σ [P(i) * (HPR(i) - Expected Return)^2], với P(i) là xác suất của trạng thái i, HPR(i) là lợi nhuận trong trạng thái i, và Expected Return là lợi nhuận kỳ vọng.
- Trong trường hợp này:
- Boom: 0.20 * (0.24 - 0.1435)^2 = 0.20 * (0.0965)^2 = 0.00186245
- Normal Growth: 0.45 * (0.15 - 0.1435)^2 = 0.45 * (0.0065)^2 = 0.0000190125
- Recession: 0.35 * (0.08 - 0.1435)^2 = 0.35 * (-0.0635)^2 = 0.0014129375
- Phương sai = 0.00186245 + 0.0000190125 + 0.0014129375 = 0.0032944
2. Tính độ lệch chuẩn:
- Độ lệch chuẩn là căn bậc hai của phương sai.
- Độ lệch chuẩn = √Phương sai = √0.0032944 ≈ 0.0574
- Chuyển đổi sang phần trăm: 0.0574 * 100% = 5.74%
Vậy, độ lệch chuẩn của lợi nhuận là khoảng 5.74%.
So sánh các lựa chọn:
- A: E(r) = 0.10; Variance = 0.25
- B: E(r) = 0.15; Variance = 0.20
- C: E(r) = 0.12; Variance = 0.35
- D: E(r) = 0.10; Variance = 0.20
- E: E(r) = 0.15; Variance = 0.25
Chúng ta cần tìm một lựa chọn có E(r) cao nhất và variance thấp nhất so với các lựa chọn khác, hoặc E(r) cao hơn và variance không cao hơn.
So sánh B và E, cả hai đều có E(r) = 0.15, nhưng B có variance thấp hơn (0.20 so với 0.25 của E). Vậy B trội hơn E.
So sánh B với các lựa chọn còn lại, B có E(r) cao hơn A, C, D và variance thấp hơn C. B có E(r) cao hơn D, và variance cao hơn không đáng kể (D có variance 0.20). Tuy nhiên, B vẫn trội hơn D do E(r) cao hơn đáng kể (0.15 so với 0.10 của D).
Vậy đáp án B là khoản đầu tư trội hơn tất cả các khoản đầu tư còn lại.

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.