In 2009, ______of the total assets of Taiwanese households were domestic financial assets.
Trả lời:
Đáp án đúng: C
Câu hỏi này yêu cầu kiến thức về số liệu thống kê tài sản hộ gia đình Đài Loan năm 2009. Đáp án đúng là C. 56.5%. Đây là tỷ lệ tài sản tài chính trong nước so với tổng tài sản của các hộ gia đình Đài Loan vào năm 2009.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Câu hỏi này liên quan đến cơ cấu tài sản ròng trong nước của Đài Loan năm 2009. Để trả lời chính xác, cần có kiến thức về thống kê kinh tế của Đài Loan vào thời điểm đó. Tuy nhiên, có thể đưa ra suy luận dựa trên bản chất của các loại tài sản:
* Thiết bị (A): Thường chiếm tỷ trọng lớn trong tài sản của doanh nghiệp.
* Bất động sản (B): Là một phần quan trọng của tài sản quốc gia, bao gồm nhà ở, đất đai.
* Các tài sản khác (C): Có thể bao gồm nhiều loại tài sản khác nhau, nhưng có thể không phải là thành phần nhỏ nhất.
* Hàng tiêu dùng lâu bền và bán lâu bền (D): Bao gồm ô tô, đồ điện tử, quần áo,... Tuy nhiên, tổng giá trị thường không quá lớn so với bất động sản hoặc thiết bị.
* Hàng tồn kho (E): Thường là nhỏ nhất trong các thành phần này, đặc biệt là so với bất động sản và thiết bị.
Do đó, hàng tồn kho (E) có khả năng là thành phần nhỏ nhất trong tài sản ròng trong nước của Đài Loan vào năm 2009.
* Thiết bị (A): Thường chiếm tỷ trọng lớn trong tài sản của doanh nghiệp.
* Bất động sản (B): Là một phần quan trọng của tài sản quốc gia, bao gồm nhà ở, đất đai.
* Các tài sản khác (C): Có thể bao gồm nhiều loại tài sản khác nhau, nhưng có thể không phải là thành phần nhỏ nhất.
* Hàng tiêu dùng lâu bền và bán lâu bền (D): Bao gồm ô tô, đồ điện tử, quần áo,... Tuy nhiên, tổng giá trị thường không quá lớn so với bất động sản hoặc thiết bị.
* Hàng tồn kho (E): Thường là nhỏ nhất trong các thành phần này, đặc biệt là so với bất động sản và thiết bị.
Do đó, hàng tồn kho (E) có khả năng là thành phần nhỏ nhất trong tài sản ròng trong nước của Đài Loan vào năm 2009.
Lời giải:
Đáp án đúng: E
Investment banker (Ngân hàng đầu tư) thực hiện các vai trò sau:
A. Phát hành cổ phiếu và trái phiếu mới cho các công ty trên thị trường.
B. Cung cấp lời khuyên cho các công ty về điều kiện thị trường, giá cả, v.v.
C. Thiết kế chứng khoán với các đặc tính mong muốn.
Do đó, đáp án E bao gồm đầy đủ và chính xác nhất các vai trò của investment banker. Các đáp án khác chỉ liệt kê một phần công việc của họ.
A. Phát hành cổ phiếu và trái phiếu mới cho các công ty trên thị trường.
B. Cung cấp lời khuyên cho các công ty về điều kiện thị trường, giá cả, v.v.
C. Thiết kế chứng khoán với các đặc tính mong muốn.
Do đó, đáp án E bao gồm đầy đủ và chính xác nhất các vai trò của investment banker. Các đáp án khác chỉ liệt kê một phần công việc của họ.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
GNMA (Government National Mortgage Association), FNMA (Federal National Mortgage Association), và FHLMC (Federal Home Loan Mortgage Corporation) đều là các tổ chức liên quan đến việc tạo ra chứng khoán đảm bảo bằng thế chấp (mortgage-backed securities). Tuy nhiên, FNMA (còn được gọi là Fannie Mae) và FHLMC (còn được gọi là Freddie Mac) là những tổ chức đã bắt đầu mua các khoản vay thế chấp từ người cho vay và gộp chúng thành các nhóm lớn để giao dịch như các tài sản tài chính khác. GNMA đảm bảo các chứng khoán đảm bảo bằng thế chấp được phát hành bởi các tổ chức được chấp thuận, và được hỗ trợ bởi các khoản vay của VA, FHA hoặc Chương trình Nhà ở Nông thôn. Vì vậy, đáp án đúng nhất là FNMA và FHLMC.
Lời giải:
Đáp án đúng: E
Để tính NAV (Net Asset Value) cuối kỳ, ta sử dụng công thức sau:
NAV cuối kỳ = NAV đầu kỳ + (NAV đầu kỳ * Tỷ suất sinh lời) - Phân phối thu nhập - Phân phối lãi vốn
Trong đó:
* NAV đầu kỳ = $37.12
* Tỷ suất sinh lời = 11.0% = 0.11
* Phân phối thu nhập = $2.26
* Phân phối lãi vốn = $1.64
Thay số vào công thức:
NAV cuối kỳ = $37.12 + ($37.12 * 0.11) - $2.26 - $1.64
NAV cuối kỳ = $37.12 + $4.0832 - $2.26 - $1.64
NAV cuối kỳ = $41.2032 - $3.90
NAV cuối kỳ = $37.3032
Vậy NAV cuối kỳ xấp xỉ $37.30.
NAV cuối kỳ = NAV đầu kỳ + (NAV đầu kỳ * Tỷ suất sinh lời) - Phân phối thu nhập - Phân phối lãi vốn
Trong đó:
* NAV đầu kỳ = $37.12
* Tỷ suất sinh lời = 11.0% = 0.11
* Phân phối thu nhập = $2.26
* Phân phối lãi vốn = $1.64
Thay số vào công thức:
NAV cuối kỳ = $37.12 + ($37.12 * 0.11) - $2.26 - $1.64
NAV cuối kỳ = $37.12 + $4.0832 - $2.26 - $1.64
NAV cuối kỳ = $41.2032 - $3.90
NAV cuối kỳ = $37.3032
Vậy NAV cuối kỳ xấp xỉ $37.30.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Closed-end funds thường được phát hành với giá cao hơn (premium) so với giá trị tài sản ròng (NAV) do chi phí phát hành. Tuy nhiên, sau khi phát hành, giá của chúng thường giao dịch thấp hơn (discount) so với NAV do nhiều yếu tố như chi phí quản lý, tính thanh khoản thấp, và tâm lý nhà đầu tư. Vì vậy, đáp án đúng là 'premium, discount'.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng