Đáp án đúng: B
Ta có khai triển (x+y)25 =
Câu hỏi liên quan
Xâu nhị phân độ dài 10 bắt đầu bằng 11 và kết thúc bằng 00 có dạng 11xxxxxx00. Ta cần điền vào 6 vị trí x ở giữa bằng các bit 0 hoặc 1. Mỗi vị trí có 2 lựa chọn (0 hoặc 1). Vì vậy, có 2^6 = 64 cách điền 6 vị trí này.
Để giải bài toán này, ta cần liệt kê các xâu nhị phân độ dài 6 chứa 4 số 0 liên tiếp:
000010
000001
100000
010000
000011
110000
100001
010001
001000
100010
Như vậy, có tổng cộng 8 xâu thoả mãn điều kiện.
Tuy nhiên đáp án đúng phải là 10, ta phải xem xét lại
- 0000XX: 000000, 000001, 000010, 000011 (4 trường hợp)
- X0000X: 000000, 010000, 100000, 110000 (4 trường hợp)
- XX0000: 000000, 000010, 000001, 110000, 010000, 100000 (2 trường hợp)
Sau khi kiểm tra, đáp án là 8 là chính xác. Có vẻ như khi đếm, đã bỏ sót một số trường hợp hoặc đếm trùng.
Tuy nhiên sau khi kiểm tra lại nhiều lần, nhận thấy các trường hợp sau thỏa mãn:
- 100000
- 010000
- 001000
- 000100
- 000010
- 000001
- 110000
- 000011
Như vậy đáp án đúng nhất là 8. Các xâu khác không thỏa mãn.
Sau cùng ta xét các trường hợp:
- 0000xx: 00, 01, 10, 11 => 4
- x0000x: 00, 01, 10, 11 => 4
- xx0000: 00, 01, 10, 11 => 4
Nếu xét như trên thì sẽ trùng lặp 000000, do đó cách này không đúng.
Vậy nên đáp án là 8
Phân tích câu hỏi:
- X là một chữ số: Có 10 lựa chọn cho X (0, 1, 2, ..., 9).
- Y là một chữ cái: Có 26 lựa chọn cho Y (a, b, c, ..., z).
- Dãy có dạng XXYYY.
Tính toán:
- Số cách chọn XX là 10 x 10 = 102.
- Số cách chọn YYY là 26 x 26 x 26 = 263.
Do đó, tổng số dãy được thành lập là 102 x 263.
Vậy đáp án đúng là A.
Trong trường hợp xấu nhất, mỗi mặt xúc xắc (có 6 mặt) xuất hiện 2 lần trước khi một mặt nào đó xuất hiện lần thứ 3. Như vậy, ta có tổng cộng 6 mặt * 2 lần = 12 lần tung.
Sau 12 lần tung này, lần tung tiếp theo (lần thứ 13) chắc chắn sẽ làm cho một trong các mặt xuất hiện lần thứ 3.
Vậy, cần ít nhất 13 lần tung để có một mặt xuất hiện ít nhất 3 lần.
Do đó, đáp án đúng là B.
Để quan hệ R thỏa mãn điều kiện aRb khi và chỉ khi hiệu a - b là một số chẵn, ta cần kiểm tra từng cặp (a, b) trong các phương án. Hiệu a - b là chẵn khi a và b cùng chẵn hoặc cùng lẻ.
- Xét phương án A: R = {(1, 1), (2, 2), (3, 3),(4, 4), (5, 5), (6, 6), (1, 3), (3,1),(1, 5), (5, 1),(2, 4), (4, 2), (2,6), (6,2), (3,5), (5,3), (4,6), (6,4)}. Các cặp (a, a) luôn thỏa mãn. Kiểm tra các cặp còn lại: 1-3=-2 (chẵn), 1-5=-4 (chẵn), 2-4=-2 (chẵn), 2-6=-4 (chẵn), 3-5=-2 (chẵn), 4-6=-2 (chẵn). Vậy phương án A đúng.
- Xét phương án B: R = {(1, 1), (2, 2), (3, 3),(4, 4), (5, 5), (6, 6), (3,1),(5, 1), (4, 2), (6,2), (5,3), (6,4)}. Thiếu các cặp (1,3), (1,5), (2,4), (2,6), (3,5), (4,6), (3,1) (5,1) (4,2) (6,2) (5,3) (6,4) nên sai.
- Xét phương án C: R = {(1, 3), (3,1), (1, 5), (5, 1),(2, 4), (4, 2), (2,6), (6,2), (3,5), (5,3), (4,6), (6,4)}. Thiếu các cặp (1,1), (2,2) ... (6,6) nên sai.
- Xét phương án D: R = {((3,1), (5, 1), (4, 2), (6,2), (5,3), (6,4)}. Sai.

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.