Hãy xác định điện trở tương đương của đoạn mạch gồm ba điện trở mắc song song với nhau mà giá trị của nó là R1=10Ω;R2=5Ω;R3=10Ω
Trả lời:
Đáp án đúng: D
Để tính điện trở tương đương của đoạn mạch gồm ba điện trở mắc song song, ta sử dụng công thức:
1/R_tương_đương = 1/R1 + 1/R2 + 1/R3
Trong đó:
* R1 = 10 Ω
* R2 = 5 Ω
* R3 = 10 Ω
Thay số vào công thức:
1/R_tương_đương = 1/10 + 1/5 + 1/10 = 1/10 + 2/10 + 1/10 = 4/10 = 2/5
=> R_tương_đương = 5/2 = 2,5 Ω
Vậy, điện trở tương đương của đoạn mạch là 2,5 Ω.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Để giải bài này, ta sử dụng phương pháp điện thế nút. Chọn nút B làm gốc (VB = 0). Gọi điện thế tại nút A là VA. Áp dụng KCL tại nút A: (VA - 20)/2 + (VA - 40)/1 = VA/2. Giải phương trình: VA - 20 + 2VA - 80 = VA => 2VA = 100 => VA = 50V. Vậy UAB = VA - VB = 50V. Tuy nhiên, không có đáp án nào trùng với kết quả.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Để giải bài toán này, ta cần phân tích mạch điện và áp dụng các định luật Kirchhoff.
1. Xác định các vòng kín và đặt dòng điện:
- Ta thấy có hai vòng kín trong mạch. Đặt dòng điện I1 chạy qua R1, I2 chạy qua R2 và I3 chạy qua R3.
2. Áp dụng định luật Kirchhoff 1 (KCL) tại một nút:
- Tại nút giữa R1, R2 và R3, ta có: I1 = I2 + I3
3. Áp dụng định luật Kirchhoff 2 (KVL) cho từng vòng kín:
- Vòng 1 (chứa E1, R1 và R2): E1 = I1*R1 + I2*R2 => 200 = 100*I1 + 200*I2 (1)
- Vòng 2 (chứa R2 và R3): I2*R2 = I3*R3 => 200*I2 = 200*I3 => I2 = I3 (2)
4. Giải hệ phương trình:
- Thay (2) vào (1): 200 = 100*I1 + 200*I2
- Từ KCL: I1 = I2 + I3 = I2 + I2 = 2*I2 => I2 = I1/2
- Thay I2 = I1/2 vào (1): 200 = 100*I1 + 200*(I1/2) = 100*I1 + 100*I1 = 200*I1
- Suy ra: I1 = 200/200 = 1 A
Vậy, dòng điện I1 = 1A.
1. Xác định các vòng kín và đặt dòng điện:
- Ta thấy có hai vòng kín trong mạch. Đặt dòng điện I1 chạy qua R1, I2 chạy qua R2 và I3 chạy qua R3.
2. Áp dụng định luật Kirchhoff 1 (KCL) tại một nút:
- Tại nút giữa R1, R2 và R3, ta có: I1 = I2 + I3
3. Áp dụng định luật Kirchhoff 2 (KVL) cho từng vòng kín:
- Vòng 1 (chứa E1, R1 và R2): E1 = I1*R1 + I2*R2 => 200 = 100*I1 + 200*I2 (1)
- Vòng 2 (chứa R2 và R3): I2*R2 = I3*R3 => 200*I2 = 200*I3 => I2 = I3 (2)
4. Giải hệ phương trình:
- Thay (2) vào (1): 200 = 100*I1 + 200*I2
- Từ KCL: I1 = I2 + I3 = I2 + I2 = 2*I2 => I2 = I1/2
- Thay I2 = I1/2 vào (1): 200 = 100*I1 + 200*(I1/2) = 100*I1 + 100*I1 = 200*I1
- Suy ra: I1 = 200/200 = 1 A
Vậy, dòng điện I1 = 1A.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Để giải bài toán này, ta cần thực hiện các bước sau:
1. Xác định chiều dòng điện:
* Giả sử chiều dòng điện chạy theo chiều kim đồng hồ trong mạch.
2. Tính toán dòng điện trong mạch:
* Áp dụng định luật Kirchhoff cho vòng mạch:
* ∑E = ∑IR
* E1 - E2 - E3 = IR
* 100V - 50V - 30V = I * 60Ω
* 20V = I * 60Ω
* I = 20V / 60Ω = 1/3 A
3. Tính công suất tiêu thụ trên điện trở R:
* P = I^2 * R
* P = (1/3 A)^2 * 60Ω
* P = (1/9) * 60W
* P = 20/3 W ≈ 6.67W
Tuy nhiên, không có đáp án nào trùng với kết quả tính toán này. Có vẻ như có sự nhầm lẫn trong các phương án trả lời hoặc trong dữ liệu đề bài. Nếu chúng ta coi E1, E2, E3 là điện áp rơi trên các điện trở khác và chỉ có R là điện trở duy nhất trong mạch, ta cần xem xét lại cách tính toán.
Nếu ta giả sử rằng hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R bằng E1 - E2 - E3, ta có thể tính công suất như sau:
P = (E1 - E2 - E3)^2 / R = (100 - 50 - 30)^2 / 60 = 20^2 / 60 = 400 / 60 = 20/3 ≈ 6.67W
Vì không có đáp án nào đúng, có thể có lỗi trong đề bài hoặc các đáp án. Tuy nhiên, nếu ta xét đến khả năng đề bài muốn kiểm tra kiến thức về dấu của công suất, ta thấy rằng đáp án gần đúng nhất (về mặt giá trị tuyệt đối) là 240W. Tuy nhiên, cách tính để ra kết quả này không rõ ràng và không phù hợp với các định luật mạch điện cơ bản. Do đó, có thể xem đây là một câu hỏi không có đáp án chính xác.
Tuy nhiên, nếu chúng ta giả sử rằng đề bài yêu cầu tính công suất do nguồn E1 cung cấp, thì dòng điện I = 1/3 A chạy qua E1, và công suất do E1 cung cấp là:
P1 = E1 * I = 100V * (1/3)A = 100/3 W ≈ 33.33W
Nếu chúng ta giả sử rằng đề bài yêu cầu tính công suất mà điện trở R hấp thụ, với một dòng điện I nào đó, ta có P = RI^2.
Không có đáp án nào phù hợp với các tính toán thông thường, do đó câu hỏi này có thể không có đáp án đúng.
1. Xác định chiều dòng điện:
* Giả sử chiều dòng điện chạy theo chiều kim đồng hồ trong mạch.
2. Tính toán dòng điện trong mạch:
* Áp dụng định luật Kirchhoff cho vòng mạch:
* ∑E = ∑IR
* E1 - E2 - E3 = IR
* 100V - 50V - 30V = I * 60Ω
* 20V = I * 60Ω
* I = 20V / 60Ω = 1/3 A
3. Tính công suất tiêu thụ trên điện trở R:
* P = I^2 * R
* P = (1/3 A)^2 * 60Ω
* P = (1/9) * 60W
* P = 20/3 W ≈ 6.67W
Tuy nhiên, không có đáp án nào trùng với kết quả tính toán này. Có vẻ như có sự nhầm lẫn trong các phương án trả lời hoặc trong dữ liệu đề bài. Nếu chúng ta coi E1, E2, E3 là điện áp rơi trên các điện trở khác và chỉ có R là điện trở duy nhất trong mạch, ta cần xem xét lại cách tính toán.
Nếu ta giả sử rằng hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R bằng E1 - E2 - E3, ta có thể tính công suất như sau:
P = (E1 - E2 - E3)^2 / R = (100 - 50 - 30)^2 / 60 = 20^2 / 60 = 400 / 60 = 20/3 ≈ 6.67W
Vì không có đáp án nào đúng, có thể có lỗi trong đề bài hoặc các đáp án. Tuy nhiên, nếu ta xét đến khả năng đề bài muốn kiểm tra kiến thức về dấu của công suất, ta thấy rằng đáp án gần đúng nhất (về mặt giá trị tuyệt đối) là 240W. Tuy nhiên, cách tính để ra kết quả này không rõ ràng và không phù hợp với các định luật mạch điện cơ bản. Do đó, có thể xem đây là một câu hỏi không có đáp án chính xác.
Tuy nhiên, nếu chúng ta giả sử rằng đề bài yêu cầu tính công suất do nguồn E1 cung cấp, thì dòng điện I = 1/3 A chạy qua E1, và công suất do E1 cung cấp là:
P1 = E1 * I = 100V * (1/3)A = 100/3 W ≈ 33.33W
Nếu chúng ta giả sử rằng đề bài yêu cầu tính công suất mà điện trở R hấp thụ, với một dòng điện I nào đó, ta có P = RI^2.
Không có đáp án nào phù hợp với các tính toán thông thường, do đó câu hỏi này có thể không có đáp án đúng.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Để giải bài toán này, ta cần thực hiện các bước sau:
1. Tính điện trở tương đương của mạch song song R2 và R3:
\( R_{23} = \frac{R_2 \cdot R_3}{R_2 + R_3} = \frac{10 \cdot 20}{10 + 20} = \frac{200}{30} = \frac{20}{3} \Omega \)
2. Tính điện trở tương đương của toàn mạch:
\( R_{td} = R + R_{23} = 6 + \frac{20}{3} = \frac{18}{3} + \frac{20}{3} = \frac{38}{3} \Omega \)
3. Tính dòng điện mạch chính:
\( I = \frac{E}{R_{td}} = \frac{100}{\frac{38}{3}} = \frac{300}{38} = \frac{150}{19} A \)
4. Tính hiệu điện thế trên đoạn mạch song song R2 và R3:
\( U_{23} = I \cdot R_{23} = \frac{150}{19} \cdot \frac{20}{3} = \frac{3000}{57} = \frac{1000}{19} V \)
5. Tính dòng điện qua điện trở R1:
\( I_1 = \frac{U_{23}}{R_1} = \frac{\frac{1000}{19}}{10} = \frac{1000}{190} = \frac{100}{19} \approx 5.26 A \)
Vì không có đáp án nào trùng với kết quả tính toán, nên có thể có sai sót trong đề bài hoặc các phương án trả lời. Tuy nhiên, đáp án gần đúng nhất là A. I1 = 4A, nhưng đây không phải là đáp án chính xác dựa trên các giá trị đã cho.
1. Tính điện trở tương đương của mạch song song R2 và R3:
\( R_{23} = \frac{R_2 \cdot R_3}{R_2 + R_3} = \frac{10 \cdot 20}{10 + 20} = \frac{200}{30} = \frac{20}{3} \Omega \)
2. Tính điện trở tương đương của toàn mạch:
\( R_{td} = R + R_{23} = 6 + \frac{20}{3} = \frac{18}{3} + \frac{20}{3} = \frac{38}{3} \Omega \)
3. Tính dòng điện mạch chính:
\( I = \frac{E}{R_{td}} = \frac{100}{\frac{38}{3}} = \frac{300}{38} = \frac{150}{19} A \)
4. Tính hiệu điện thế trên đoạn mạch song song R2 và R3:
\( U_{23} = I \cdot R_{23} = \frac{150}{19} \cdot \frac{20}{3} = \frac{3000}{57} = \frac{1000}{19} V \)
5. Tính dòng điện qua điện trở R1:
\( I_1 = \frac{U_{23}}{R_1} = \frac{\frac{1000}{19}}{10} = \frac{1000}{190} = \frac{100}{19} \approx 5.26 A \)
Vì không có đáp án nào trùng với kết quả tính toán, nên có thể có sai sót trong đề bài hoặc các phương án trả lời. Tuy nhiên, đáp án gần đúng nhất là A. I1 = 4A, nhưng đây không phải là đáp án chính xác dựa trên các giá trị đã cho.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Điện trở tương đương của mạch là: R_tđ = R + R1 = 20 + 10 = 30 (Ω)
Dòng điện trong mạch là: I = E1/R_tđ = 60/30 = 2 (A)
Điện áp trên điện trở R1 là: U_R1 = I * R1 = 2 * 10 = 20 (V)
Vậy đáp án đúng là B.
Dòng điện trong mạch là: I = E1/R_tđ = 60/30 = 2 (A)
Điện áp trên điện trở R1 là: U_R1 = I * R1 = 2 * 10 = 20 (V)
Vậy đáp án đúng là B.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng