Cho mạch điện như hình vẽ. Biết E1 =60V; R=20Ω; R1=10Ω. Tìm điện áp trên điện trở R1
Trả lời:
Đáp án đúng: A
Điện trở tương đương của mạch là: R_tđ = R + R1 = 20 + 10 = 30 (Ω)
Dòng điện trong mạch là: I = E1/R_tđ = 60/30 = 2 (A)
Điện áp trên điện trở R1 là: U_R1 = I * R1 = 2 * 10 = 20 (V)
Vậy đáp án đúng là B.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Để giải bài toán này, ta cần phân tích mạch điện và sử dụng các định luật Ohm và Kirchhoff.
1. Phân tích mạch điện: Mạch điện gồm nguồn E, điện trở R mắc nối tiếp với đoạn mạch song song chứa R1 và R2.
2. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch song song R1 và R2:
Điện trở tương đương của đoạn mạch song song là:
\( R_{12} = \frac{R_1 \cdot R_2}{R_1 + R_2} = \frac{15 \cdot 20}{15 + 20} = \frac{300}{35} = \frac{60}{7} \approx 8.57 \Omega \)
3. Tính điện trở tương đương của toàn mạch:
Điện trở tương đương của toàn mạch là:
\( R_{td} = R + R_{12} = 20 + \frac{60}{7} = \frac{140 + 60}{7} = \frac{200}{7} \approx 28.57 \Omega \)
4. Tính dòng điện mạch chính:
Dòng điện mạch chính là:
\( I = \frac{E}{R_{td}} = \frac{100}{\frac{200}{7}} = \frac{100 \cdot 7}{200} = \frac{7}{2} = 3.5 A \)
5. Tính hiệu điện thế trên đoạn mạch song song R1 và R2:
Hiệu điện thế trên đoạn mạch song song là:
\( U_{12} = I \cdot R_{12} = 3.5 \cdot \frac{60}{7} = 0.5 \cdot 60 = 30 V \)
6. Tính dòng điện qua R1:
Dòng điện qua R1 là:
\( I_1 = \frac{U_{12}}{R_1} = \frac{30}{15} = 2 A \)
Vậy dòng điện đi qua điện trở R1 là 2A.
1. Phân tích mạch điện: Mạch điện gồm nguồn E, điện trở R mắc nối tiếp với đoạn mạch song song chứa R1 và R2.
2. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch song song R1 và R2:
Điện trở tương đương của đoạn mạch song song là:
\( R_{12} = \frac{R_1 \cdot R_2}{R_1 + R_2} = \frac{15 \cdot 20}{15 + 20} = \frac{300}{35} = \frac{60}{7} \approx 8.57 \Omega \)
3. Tính điện trở tương đương của toàn mạch:
Điện trở tương đương của toàn mạch là:
\( R_{td} = R + R_{12} = 20 + \frac{60}{7} = \frac{140 + 60}{7} = \frac{200}{7} \approx 28.57 \Omega \)
4. Tính dòng điện mạch chính:
Dòng điện mạch chính là:
\( I = \frac{E}{R_{td}} = \frac{100}{\frac{200}{7}} = \frac{100 \cdot 7}{200} = \frac{7}{2} = 3.5 A \)
5. Tính hiệu điện thế trên đoạn mạch song song R1 và R2:
Hiệu điện thế trên đoạn mạch song song là:
\( U_{12} = I \cdot R_{12} = 3.5 \cdot \frac{60}{7} = 0.5 \cdot 60 = 30 V \)
6. Tính dòng điện qua R1:
Dòng điện qua R1 là:
\( I_1 = \frac{U_{12}}{R_1} = \frac{30}{15} = 2 A \)
Vậy dòng điện đi qua điện trở R1 là 2A.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Để giải bài toán này, ta sử dụng phương pháp phân tích mạch điện bằng định luật Kirchhoff.
1. Chọn chiều dòng điện: Ta giả sử chiều dòng điện I đi qua R1 và R2 như hình vẽ.
2. Áp dụng định luật Kirchhoff 1 (KCL) tại nút: Tại nút giữa các phần tử, ta có:
I = J - I_R2 (Dòng điện I đi vào nút bằng tổng dòng điện đi ra)
3. Áp dụng định luật Ohm cho R2: Dòng điện qua R2 là I_R2 = E / R2 = 100V / 10Ω = 10A
4. Thay vào phương trình KCL: I = 6A - 10A = -4A
Vậy dòng điện I trong mạch là -4A.
1. Chọn chiều dòng điện: Ta giả sử chiều dòng điện I đi qua R1 và R2 như hình vẽ.
2. Áp dụng định luật Kirchhoff 1 (KCL) tại nút: Tại nút giữa các phần tử, ta có:
I = J - I_R2 (Dòng điện I đi vào nút bằng tổng dòng điện đi ra)
3. Áp dụng định luật Ohm cho R2: Dòng điện qua R2 là I_R2 = E / R2 = 100V / 10Ω = 10A
4. Thay vào phương trình KCL: I = 6A - 10A = -4A
Vậy dòng điện I trong mạch là -4A.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Điện áp hiệu dụng được tính bằng công thức \( U_{eff} = \frac{U_{max}}{\sqrt{2}} \), trong đó \( U_{max} \) là giá trị biên độ của điện áp. Trong biểu thức \( -200\sin(314t - 1700) \) V, giá trị biên độ là 200 V (chú ý dấu âm chỉ chiều của điện áp, không ảnh hưởng đến giá trị hiệu dụng). Vậy, điện áp hiệu dụng là \( \frac{200}{\sqrt{2}} = 100\sqrt{2} \approx 141.42 \) V. Tuy nhiên, các đáp án không có giá trị này. Có vẻ như câu hỏi hoặc các đáp án có sự nhầm lẫn. Nếu bỏ qua yếu tố \(\sqrt{2}\), thì đáp án gần đúng nhất có thể là 200V, nhưng cần lưu ý rằng đây không phải là đáp án chính xác theo công thức điện áp hiệu dụng.
Nếu đề bài hỏi giá trị cực đại của điện áp thì đáp án A là chính xác. Vì vậy, ta giả sử đề bài hỏi giá trị cực đại của điện áp.
Nếu đề bài hỏi giá trị cực đại của điện áp thì đáp án A là chính xác. Vì vậy, ta giả sử đề bài hỏi giá trị cực đại của điện áp.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
The voltage across a capacitor is related to the current by the formula i(t) = C * dv(t)/dt. Therefore, v(t) = (1/C) * integral(i(t) dt). In this case, i(t) = 7sin(100t + 300) A and C = 5 mF = 5 * 10^(-3) F. Thus, v(t) = (1/(5 * 10^(-3))) * integral(7sin(100t + 300) dt) = 200 * integral(7sin(100t + 300) dt) = 1400 * integral(sin(100t + 300) dt). The integral of sin(100t + 300) is -cos(100t + 300)/100. Therefore, v(t) = 1400 * (-cos(100t + 300)/100) = -14cos(100t + 300) V. Using the identity -cos(x) = sin(x - 90°), we have: v(t) = 14sin(100t + 300 - 90°) = 14sin(100t + 210°) V. However, none of the options perfectly match. Since -cos(x) = cos(x + 180), v(t) = 14cos(100t + 300 + 180) = 14cos(100t + 540). Also, sin(100t + 210) = -sin(100t + 210 + 180) = -sin(100t + 390). There seems to be an error in the options provided as none match this result.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Để tìm tổng trở phức của mạch RLC nối tiếp, ta cần tính toán các thành phần trở kháng của cuộn cảm (L) và tụ điện (C), sau đó cộng chúng lại (có xem xét đến tính chất số phức của chúng).\n\n1. Tính cảm kháng (XL):
XL = ωL = 2πfL = 2π * 100 Hz * 5 mH = 2π * 100 * 0.005 ≈ 3.1416 Ω\n\n2. Tính dung kháng (XC):
XC = 1/(ωC) = 1/(2πfC) = 1/(2π * 100 Hz * 10 mF) = 1/(2π * 100 * 0.01) ≈ 0.1592 Ω\n\n3. Tính tổng trở phức (Z):
Z = R + j(XL - XC) = 20 + j(3.1416 - 0.1592) = 20 + j2.9824 Ω\n\nVậy đáp án đúng là: 20 + j 2,9824 Ω
XL = ωL = 2πfL = 2π * 100 Hz * 5 mH = 2π * 100 * 0.005 ≈ 3.1416 Ω\n\n2. Tính dung kháng (XC):
XC = 1/(ωC) = 1/(2πfC) = 1/(2π * 100 Hz * 10 mF) = 1/(2π * 100 * 0.01) ≈ 0.1592 Ω\n\n3. Tính tổng trở phức (Z):
Z = R + j(XL - XC) = 20 + j(3.1416 - 0.1592) = 20 + j2.9824 Ω\n\nVậy đáp án đúng là: 20 + j 2,9824 Ω
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng