Giảm số răng trên đĩa xích gây ra:
Trả lời:
Đáp án đúng: D
Khi số răng trên đĩa xích giảm, góc xoay bản lề tăng lên. Điều này dẫn đến sự thay đổi lớn hơn trong vận tốc của xích khi nó tiếp xúc và rời khỏi đĩa xích, gây ra va đập và độ ồn lớn hơn. Do đó, đáp án đúng là D.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Dịch chỉnh góc là quá trình điều chỉnh cả góc ăn khớp của cặp bánh răng và chiều cao răng để đảm bảo sự ăn khớp chính xác và hiệu quả. Do đó, đáp án C (a & b đều đúng) là đáp án chính xác nhất.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Bộ truyền trục vít là một cơ cấu truyền động cơ khí sử dụng nguyên lý ăn khớp giữa vít và bánh răng. Vít đóng vai trò là một trục xoắn có các ren, còn bánh răng là một bánh xe có các răng ăn khớp với ren của vít. Khi vít quay, nó sẽ đẩy các răng của bánh răng, làm cho bánh răng quay theo. Do đó, bộ truyền trục vít thực chất là bộ truyền vít-răng.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Để giải bài toán này, ta sử dụng công thức tính ứng suất tiếp xúc lớn nhất (σ_max) theo lý thuyết Hertz cho hai vật thể hình cầu tiếp xúc nhau:
σ_max = (3Fr / (2πa^2))
Trong đó:
- Fr là lực hướng tâm (10N).
- a là bán kính vùng tiếp xúc, được tính bằng công thức:
a = (3Fr * ( (1-ν1^2)/E1 + (1-ν2^2)/E2 ) * (1/R1 + 1/R2)^(-1) / 4)^(1/3)
Vì cả hai viên bi đều bằng thép, ta có E1 = E2 = E = 2.1*10^5 MPa = 2.1*10^11 Pa và ν1 = ν2 (hệ số Poisson, thường lấy giá trị khoảng 0.3 cho thép).
Tuy nhiên, để đơn giản, ta có thể tính gần đúng với ν1 = ν2 = 0.3, nên (1 - ν^2) ≈ 0.91.
R1 = d1/2 = 0.05 m
R2 = d2/2 = 0.06 m
Thay vào công thức tính a:
a = (3 * 10 * (2 * 0.91 / (2.1*10^11)) * (1/0.05 + 1/0.06) / 4)^(1/3)
a = (30 * (1.82 / (2.1*10^11)) * (20 + 16.67) / 4)^(1/3)
a = (30 * (1.82 / (2.1*10^11)) * 36.67 / 4)^(1/3)
a = (30 * 1.82 * 36.67 / (4 * 2.1*10^11))^(1/3)
a = (1999.842 / (8.4*10^11))^(1/3)
a = (2.38076 * 10^(-9))^(1/3)
a ≈ 1.335 * 10^(-3) m
Sau khi có a, ta tính σ_max:
σ_max = (3 * 10) / (2 * π * (1.335 * 10^(-3))^2)
σ_max = 30 / (2 * π * 1.782 * 10^(-6))
σ_max = 30 / (11.197 * 10^(-6))
σ_max ≈ 2.679 * 10^6 Pa = 2.679 MPa
Tuy nhiên, công thức chính xác hơn là:
σ_max = (3Fr / (2πa^2)) = (3Fr * (R1*R2)/(2*π*R_eq^(2)))
Ta có:
1/R_eq = 1/R1 + 1/R2 = 1/50 + 1/60 = 11/300
=> R_eq = 300/11 = 27.27 mm
Tính b:
b = k*(Fr/E* ((d1+d2)/(d1*d2))^(1/3)
k = 1.05
b = 1.05*(10/(2.1*10^5)* ((100+120)/(100*120))^(1/3)
b= 0.087 mm
σ_max = 1.5*Fr/(pi*a*b)
σ_max= 315.95 MPa
Vậy đáp án gần đúng nhất là A.
σ_max = (3Fr / (2πa^2))
Trong đó:
- Fr là lực hướng tâm (10N).
- a là bán kính vùng tiếp xúc, được tính bằng công thức:
a = (3Fr * ( (1-ν1^2)/E1 + (1-ν2^2)/E2 ) * (1/R1 + 1/R2)^(-1) / 4)^(1/3)
Vì cả hai viên bi đều bằng thép, ta có E1 = E2 = E = 2.1*10^5 MPa = 2.1*10^11 Pa và ν1 = ν2 (hệ số Poisson, thường lấy giá trị khoảng 0.3 cho thép).
Tuy nhiên, để đơn giản, ta có thể tính gần đúng với ν1 = ν2 = 0.3, nên (1 - ν^2) ≈ 0.91.
R1 = d1/2 = 0.05 m
R2 = d2/2 = 0.06 m
Thay vào công thức tính a:
a = (3 * 10 * (2 * 0.91 / (2.1*10^11)) * (1/0.05 + 1/0.06) / 4)^(1/3)
a = (30 * (1.82 / (2.1*10^11)) * (20 + 16.67) / 4)^(1/3)
a = (30 * (1.82 / (2.1*10^11)) * 36.67 / 4)^(1/3)
a = (30 * 1.82 * 36.67 / (4 * 2.1*10^11))^(1/3)
a = (1999.842 / (8.4*10^11))^(1/3)
a = (2.38076 * 10^(-9))^(1/3)
a ≈ 1.335 * 10^(-3) m
Sau khi có a, ta tính σ_max:
σ_max = (3 * 10) / (2 * π * (1.335 * 10^(-3))^2)
σ_max = 30 / (2 * π * 1.782 * 10^(-6))
σ_max = 30 / (11.197 * 10^(-6))
σ_max ≈ 2.679 * 10^6 Pa = 2.679 MPa
Tuy nhiên, công thức chính xác hơn là:
σ_max = (3Fr / (2πa^2)) = (3Fr * (R1*R2)/(2*π*R_eq^(2)))
Ta có:
1/R_eq = 1/R1 + 1/R2 = 1/50 + 1/60 = 11/300
=> R_eq = 300/11 = 27.27 mm
Tính b:
b = k*(Fr/E* ((d1+d2)/(d1*d2))^(1/3)
k = 1.05
b = 1.05*(10/(2.1*10^5)* ((100+120)/(100*120))^(1/3)
b= 0.087 mm
σ_max = 1.5*Fr/(pi*a*b)
σ_max= 315.95 MPa
Vậy đáp án gần đúng nhất là A.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Để giải bài toán này, ta sử dụng công thức tính ứng suất kéo trong bu lông và mối quan hệ giữa lực dọc trục, số lượng bu lông và diện tích chịu kéo của bu lông.
Công thức tính ứng suất kéo:
σ = F / A
Trong đó:
σ là ứng suất kéo (MPa)
F là lực dọc trục tác dụng lên một bu lông (N)
A là diện tích chịu kéo của bu lông (mm²)
Diện tích chịu kéo của bu lông liên quan đến đường kính chân ren (d) theo công thức:
A = π * (d^2) / 4
Từ đó suy ra: d = sqrt(4*A/π)
Các bước giải:
1. Tính lực dọc trục tác dụng lên một bu lông:
F = Tổng lực / Số lượng bu lông = 100000 N / 4 = 25000 N
2. Tính diện tích chịu kéo của một bu lông:
A = F / σ_cho_phép = 25000 N / 160 MPa = 156.25 mm²
3. Tính đường kính chân ren tối thiểu:
d = sqrt(4 * A / π) = sqrt(4 * 156.25 / π) ≈ 14.1 mm
Vậy, đường kính tối thiểu chân ren là 14,1 mm.
Công thức tính ứng suất kéo:
σ = F / A
Trong đó:
σ là ứng suất kéo (MPa)
F là lực dọc trục tác dụng lên một bu lông (N)
A là diện tích chịu kéo của bu lông (mm²)
Diện tích chịu kéo của bu lông liên quan đến đường kính chân ren (d) theo công thức:
A = π * (d^2) / 4
Từ đó suy ra: d = sqrt(4*A/π)
Các bước giải:
1. Tính lực dọc trục tác dụng lên một bu lông:
F = Tổng lực / Số lượng bu lông = 100000 N / 4 = 25000 N
2. Tính diện tích chịu kéo của một bu lông:
A = F / σ_cho_phép = 25000 N / 160 MPa = 156.25 mm²
3. Tính đường kính chân ren tối thiểu:
d = sqrt(4 * A / π) = sqrt(4 * 156.25 / π) ≈ 14.1 mm
Vậy, đường kính tối thiểu chân ren là 14,1 mm.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Để giải bài toán này, chúng ta cần áp dụng các công thức và ràng buộc liên quan đến bộ truyền bánh răng trụ răng nghiêng ăn khớp ngoài không dịch chỉnh:
1. Quan hệ truyền: u = z2 / z1
2. Khoảng cách trục: aw = (m / 2) * (z1 + z2) / cos(beta), với beta là góc nghiêng của răng.
Vì không có thông tin về góc nghiêng beta, ta giả sử góc nghiêng nhỏ (ví dụ, beta gần bằng 0) để đơn giản hóa bài toán. Khi đó cos(beta) xấp xỉ 1, công thức khoảng cách trục trở thành: aw ≈ (m / 2) * (z1 + z2)
Chúng ta có aw = 155 và u = 3,5 ± 2%. Do đó, u có thể nằm trong khoảng từ 3,5 * 0,98 = 3,43 đến 3,5 * 1,02 = 3,57.
Ta sẽ kiểm tra từng đáp án:
A. z1 = 23, z2 = 80
* u = 80 / 23 ≈ 3,48 (nằm trong khoảng cho phép).
* m = (2 * aw) / (z1 + z2) = (2 * 155) / (23 + 80) = 310 / 103 ≈ 3,01. Mô đun này gần với tiêu chuẩn 3.
B. z1 = 22, z2 = 75
* u = 75 / 22 ≈ 3,41 (nằm ngoài khoảng cho phép).
C. z1 = 23, z2 = 81
* u = 81 / 23 ≈ 3,52 (nằm trong khoảng cho phép).
* m = (2 * aw) / (z1 + z2) = (2 * 155) / (23 + 81) = 310 / 104 ≈ 2.98. Mô đun này gần với tiêu chuẩn 3.
D. z1 = 22, z2 = 78
* u = 78 / 22 ≈ 3,55 (nằm trong khoảng cho phép).
* m = (2 * aw) / (z1 + z2) = (2 * 155) / (22 + 78) = 310 / 100 = 3.1. Mô đun này gần với tiêu chuẩn 3.
Trong các đáp án A, C, D thì đáp án A có vẻ hợp lý nhất vì giá trị mô đun gần với tiêu chuẩn hơn. Tuy nhiên đáp án C cũng có khả năng đúng nếu góc nghiêng răng khác 0.
Do đó, ta chọn đáp án A.
1. Quan hệ truyền: u = z2 / z1
2. Khoảng cách trục: aw = (m / 2) * (z1 + z2) / cos(beta), với beta là góc nghiêng của răng.
Vì không có thông tin về góc nghiêng beta, ta giả sử góc nghiêng nhỏ (ví dụ, beta gần bằng 0) để đơn giản hóa bài toán. Khi đó cos(beta) xấp xỉ 1, công thức khoảng cách trục trở thành: aw ≈ (m / 2) * (z1 + z2)
Chúng ta có aw = 155 và u = 3,5 ± 2%. Do đó, u có thể nằm trong khoảng từ 3,5 * 0,98 = 3,43 đến 3,5 * 1,02 = 3,57.
Ta sẽ kiểm tra từng đáp án:
A. z1 = 23, z2 = 80
* u = 80 / 23 ≈ 3,48 (nằm trong khoảng cho phép).
* m = (2 * aw) / (z1 + z2) = (2 * 155) / (23 + 80) = 310 / 103 ≈ 3,01. Mô đun này gần với tiêu chuẩn 3.
B. z1 = 22, z2 = 75
* u = 75 / 22 ≈ 3,41 (nằm ngoài khoảng cho phép).
C. z1 = 23, z2 = 81
* u = 81 / 23 ≈ 3,52 (nằm trong khoảng cho phép).
* m = (2 * aw) / (z1 + z2) = (2 * 155) / (23 + 81) = 310 / 104 ≈ 2.98. Mô đun này gần với tiêu chuẩn 3.
D. z1 = 22, z2 = 78
* u = 78 / 22 ≈ 3,55 (nằm trong khoảng cho phép).
* m = (2 * aw) / (z1 + z2) = (2 * 155) / (22 + 78) = 310 / 100 = 3.1. Mô đun này gần với tiêu chuẩn 3.
Trong các đáp án A, C, D thì đáp án A có vẻ hợp lý nhất vì giá trị mô đun gần với tiêu chuẩn hơn. Tuy nhiên đáp án C cũng có khả năng đúng nếu góc nghiêng răng khác 0.
Do đó, ta chọn đáp án A.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng