Dòng chất lỏng có δ = 0,8 chuyển động trong một đoạn ống tròn nằm ngang đường kính không đổi có chiều dài L = 10 m. Đầu đoạn ống có áp suất p₁ = 1,54 at, cuối ống có áp suất p₂ = 1,22 at. Độ dốc đo áp là:
Trả lời:
Đáp án đúng: D
Độ dốc đo áp (I) được tính bằng công thức: I = (p₂ - p₁) / (γ * L)
Trong đó:
- p₁ là áp suất đầu đoạn ống (1,54 at).
- p₂ là áp suất cuối đoạn ống (1,22 at).
- L là chiều dài đoạn ống (10 m).
- γ là trọng lượng riêng của chất lỏng. Vì δ = 0,8 (tỷ trọng), nên γ = δ * γ_nước = 0,8 * 1000 kg/m³ = 800 kg/m³.
Cần đổi áp suất từ at sang Pa: 1 at = 9.81 x 10^4 Pa
=> p₁ = 1.54 * 9.81 x 10^4 Pa = 151074 Pa
p₂ = 1.22 * 9.81 x 10^4 Pa = 119682 Pa
Thay số vào công thức:
I = (119682 - 151074) / (800 * 9.81 * 10) = -31392 / 78480 = -0.4
Vậy độ dốc đo áp là -0,4.





