Đáp án đúng: DĐể giải bài toán này, ta cần áp dụng phương trình Bernoulli cho đoạn ống hút từ mặt thoáng bể chứa đến mặt cắt vào bơm.
1. Tính vận tốc dòng chảy:
- Lưu lượng Q = 6,6 lít/s = 0,0066 m³/s
- Diện tích mặt cắt ngang của ống hút: A = πd²/4 = π(0,12)²/4 ≈ 0,0113 m²
- Vận tốc dòng chảy: v = Q/A = 0,0066/0,0113 ≈ 0,584 m/s
2. Tính tổn thất cột áp dọc đường:
- hf = λ(L/d)(v²/2g) = 0,035 * (10/0,12) * (0,584²/ (2*9,81)) ≈ 0,050 m
3. Tính tổn thất cột áp cục bộ:
- Tổn thất tại lưới chắn rác: hr = ξᵣ(v²/2g) = 8 * (0,584²/ (2*9,81)) ≈ 0,139 m
- Tổn thất tại chỗ uốn: hu = ξᵤ(v²/2g) = 0,15 * (0,584²/ (2*9,81)) ≈ 0,0026 m
- Tổng tổn thất cục bộ: Σhcb = hr + hu = 0,139 + 0,0026 ≈ 0,142 m
4. Áp dụng phương trình Bernoulli:
- p₀/γ + z₀ + v₀²/2g = pck/γ + zₕ + v²/2g + hf + Σhcb
- Chọn mặt thoáng bể chứa làm gốc (z₀ = 0), áp suất tại mặt thoáng là áp suất khí quyển (p₀ = patm), vận tốc tại mặt thoáng coi như bằng 0 (v₀ = 0).
- Khi đó: patm/γ = pck/γ + zₕ + v²/2g + hf + Σhcb
- Suy ra: pck/γ = patm/γ - zₕ - v²/2g - hf - Σhcb
- pck = patm - γ[zₕ + v²/2g + hf + Σhcb]
5. Tính áp suất chân không:
- Cho γ = 10000 N/m³ (khối lượng riêng của nước nhân với gia tốc trọng trường).
- pck = patm - 10000 * [5 + (0,584²/(2*9,81)) + 0,050 + 0,142]
- pck = patm - 10000 * [5 + 0,017 + 0,050 + 0,142]
- pck = patm - 10000 * 5,209
- pck = patm - 52090 Pa
6. Đổi đơn vị áp suất:
- patm ≈ 101325 Pa (áp suất khí quyển tiêu chuẩn)
- pck = 101325 - 52090 = 49235 Pa
- Đổi ra at (atmosphere): 1 at ≈ 98066.5 Pa
- pck ≈ 49235 / 98066.5 ≈ 0,502 at
- Vì pck là áp suất tuyệt đối tại mặt cắt vào bơm, áp suất chân không sẽ là pck - patm = 0.502 - 1 = -0.498 at, nhưng vì đề hỏi áp suất chân không nên ta lấy trị tuyệt đối = 0.498 at.
Vậy, đáp án gần đúng nhất là pck = 0,52 at