Ống xi phông hút nước từ sông vào ruộng. Biết h = 3,5 m; pck = 0,75 at; α = 1; hw = 0. Miệng ra của ống thấp hơn mực nước sông (x) là:
Trả lời:
Đáp án đúng: D
Áp suất tại điểm cao nhất của ống xi phông phải lớn hơn áp suất hơi bão hòa của nước để tránh hiện tượng xâm thực.
Ta có: p = pa - ρgh > pck
=> pa - pck > ρgh
=> h < (pa - pck) / (ρg)
Vế phải = (1,033 - 0,75) * 105 / (1000 * 9,81) = 2,885 m
Nhưng h = 3,5 m > 2,885 m
=> Bài toán không thể xảy ra. Không có đáp án đúng.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Q = 50.7 l/s, Q1 = 21 l/s. Q2 = Q - Q1 = 50.7 - 21 = 29.7 l/s. Vì không có lực tác dụng theo phương ngang, vận tốc theo phương ngang không đổi. Gọi alpha là góc lệch. Q2/Q = cos(alpha), cos(alpha) = 29.7/50.7 = 0.5858, alpha = arccos(0.5858) = 54.13 độ. Không có đáp án nào gần đúng.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Trạng thái chảy tầng, hay còn gọi là dòng chảy laminar, là trạng thái mà chất lỏng chảy thành các lớp song song, không có sự trộn lẫn giữa các lớp. Trạng thái này thường xảy ra khi lực nhớt chiếm ưu thế so với lực quán tính. Điều này thường xảy ra trong các trường hợp:
* Dòng chảy trong các khe rất hẹp: Khi khe hẹp, lực nhớt giữa chất lỏng và thành khe trở nên đáng kể, làm chậm dòng chảy và ngăn chặn sự hình thành các xoáy rối.
* Chất lỏng có độ nhớt lớn: Độ nhớt lớn làm tăng lực ma sát giữa các lớp chất lỏng, làm cho dòng chảy ổn định hơn.
* Dòng chảy chậm: Vận tốc thấp làm giảm lực quán tính, tạo điều kiện cho lực nhớt chiếm ưu thế.
Trong các phương án trên:
* A. Dòng chảy trong các khe rất hẹp: Đây là trường hợp điển hình của dòng chảy tầng vì khe hẹp làm tăng ảnh hưởng của lực nhớt.
* B. Chất lỏng có độ nhớt rất nhỏ: Trường hợp này thường dẫn đến dòng chảy rối, không phải chảy tầng.
* C. Dòng chảy rất nhanh: Tốc độ cao làm tăng lực quán tính, gây ra dòng chảy rối.
* D. Dòng chảy trong các ống có đường kính rất lớn: Đường kính lớn làm giảm ảnh hưởng của lực nhớt so với lực quán tính, dễ gây ra dòng chảy rối.
Vậy, phương án A là đáp án đúng nhất.
* Dòng chảy trong các khe rất hẹp: Khi khe hẹp, lực nhớt giữa chất lỏng và thành khe trở nên đáng kể, làm chậm dòng chảy và ngăn chặn sự hình thành các xoáy rối.
* Chất lỏng có độ nhớt lớn: Độ nhớt lớn làm tăng lực ma sát giữa các lớp chất lỏng, làm cho dòng chảy ổn định hơn.
* Dòng chảy chậm: Vận tốc thấp làm giảm lực quán tính, tạo điều kiện cho lực nhớt chiếm ưu thế.
Trong các phương án trên:
* A. Dòng chảy trong các khe rất hẹp: Đây là trường hợp điển hình của dòng chảy tầng vì khe hẹp làm tăng ảnh hưởng của lực nhớt.
* B. Chất lỏng có độ nhớt rất nhỏ: Trường hợp này thường dẫn đến dòng chảy rối, không phải chảy tầng.
* C. Dòng chảy rất nhanh: Tốc độ cao làm tăng lực quán tính, gây ra dòng chảy rối.
* D. Dòng chảy trong các ống có đường kính rất lớn: Đường kính lớn làm giảm ảnh hưởng của lực nhớt so với lực quán tính, dễ gây ra dòng chảy rối.
Vậy, phương án A là đáp án đúng nhất.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Định luật Hagen-Poiseuille mô tả sự sụt áp trong dòng chảy tầng của chất lỏng không nén được, có độ nhớt không đổi, chảy trong ống trụ tròn có tiết diện ngang không đổi. Công thức chính xác là Δp = (128μLQ)/(πd⁴), trong đó:
* Δp là độ chênh lệch áp suất giữa hai đầu ống.
* μ là độ nhớt động học của chất lỏng.
* L là chiều dài của ống.
* Q là lưu lượng thể tích của chất lỏng.
* d là đường kính của ống.
Do đó, đáp án B là đáp án đúng.
* Δp là độ chênh lệch áp suất giữa hai đầu ống.
* μ là độ nhớt động học của chất lỏng.
* L là chiều dài của ống.
* Q là lưu lượng thể tích của chất lỏng.
* d là đường kính của ống.
Do đó, đáp án B là đáp án đúng.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Để so sánh tổn thất dọc đường giữa ống vuông và ống tròn khi các yếu tố khác (hệ số ma sát, diện tích mặt cắt ướt, chiều dài và lưu lượng) bằng nhau, ta cần xem xét đến đường kính tương đương. Tổn thất dọc đường tỷ lệ nghịch với đường kính thuỷ lực. Đường kính thuỷ lực của ống tròn là đường kính của ống, còn đường kính thuỷ lực của ống vuông cạnh a là a.
Gọi:
* d là đường kính ống tròn.
* a là cạnh ống vuông.
* A là diện tích mặt cắt ướt.
Theo đề bài, diện tích mặt cắt ướt của ống vuông và ống tròn bằng nhau, nên:
* A = πd²/4 = a²
=> a = √(πd²/4) = d√(π)/2
Tổn thất dọc đường h_d tỉ lệ nghịch với đường kính thuỷ lực D_h mũ 5:
h_d ~ 1/D_h^5
Trong đó:
* Ống tròn: D_h = d
* Ống vuông: D_h = a = d√(π)/2
Vậy:
h_(dvuông)/h_(dtròn) = (d / (d√(π)/2))^5 = (2/√(π))^5 = (2^5) / (π^(5/2)) = 32 / (π^(2.5)) ≈ 32 / (17.7245) ≈ 1.805
Tuy nhiên, các đáp án không có giá trị gần với 1.805. Bài toán này có thể được giải quyết bằng cách sử dụng vận tốc dòng chảy.
Công thức tổn thất áp suất Darcy-Weisbach:
h_f = f (L/D) (v^2/2g)
Trong đó:
* f là hệ số ma sát Darcy
* L là chiều dài ống
* D là đường kính thủy lực
* v là vận tốc trung bình
* g là gia tốc trọng trường
Vì f, L, và lưu lượng (do đó v) là như nhau, tổn thất áp suất tỉ lệ nghịch với đường kính thủy lực D.
* Diện tích ống tròn: A_c = πr^2 = πd^2/4
* Diện tích ống vuông: A_s = a^2
Vì diện tích bằng nhau: πd^2/4 = a^2 => d = 2a/sqrt(π)
Đường kính thủy lực:
* Ống tròn: D_h,c = d = 2a/sqrt(π)
* Ống vuông: D_h,s = a
Tỉ lệ tổn thất:
h_s / h_c = D_h,c / D_h,s = (2a/sqrt(π)) / a = 2/sqrt(π) ≈ 1.128
Vậy đáp án A là phù hợp nhất.
Gọi:
* d là đường kính ống tròn.
* a là cạnh ống vuông.
* A là diện tích mặt cắt ướt.
Theo đề bài, diện tích mặt cắt ướt của ống vuông và ống tròn bằng nhau, nên:
* A = πd²/4 = a²
=> a = √(πd²/4) = d√(π)/2
Tổn thất dọc đường h_d tỉ lệ nghịch với đường kính thuỷ lực D_h mũ 5:
h_d ~ 1/D_h^5
Trong đó:
* Ống tròn: D_h = d
* Ống vuông: D_h = a = d√(π)/2
Vậy:
h_(dvuông)/h_(dtròn) = (d / (d√(π)/2))^5 = (2/√(π))^5 = (2^5) / (π^(5/2)) = 32 / (π^(2.5)) ≈ 32 / (17.7245) ≈ 1.805
Tuy nhiên, các đáp án không có giá trị gần với 1.805. Bài toán này có thể được giải quyết bằng cách sử dụng vận tốc dòng chảy.
Công thức tổn thất áp suất Darcy-Weisbach:
h_f = f (L/D) (v^2/2g)
Trong đó:
* f là hệ số ma sát Darcy
* L là chiều dài ống
* D là đường kính thủy lực
* v là vận tốc trung bình
* g là gia tốc trọng trường
Vì f, L, và lưu lượng (do đó v) là như nhau, tổn thất áp suất tỉ lệ nghịch với đường kính thủy lực D.
* Diện tích ống tròn: A_c = πr^2 = πd^2/4
* Diện tích ống vuông: A_s = a^2
Vì diện tích bằng nhau: πd^2/4 = a^2 => d = 2a/sqrt(π)
Đường kính thủy lực:
* Ống tròn: D_h,c = d = 2a/sqrt(π)
* Ống vuông: D_h,s = a
Tỉ lệ tổn thất:
h_s / h_c = D_h,c / D_h,s = (2a/sqrt(π)) / a = 2/sqrt(π) ≈ 1.128
Vậy đáp án A là phù hợp nhất.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Công thức tính tổn thất năng lượng đột thu (hₐₜ) như sau:
hₐₜ = ζ * (v₂² / (2g))
Trong đó:
* ζ là hệ số tổn thất đột thu, có thể tính gần đúng bằng (1 - S₂/S₁)²
* v₂ là vận tốc dòng chảy sau chỗ thu hẹp
* g là gia tốc trọng trường (≈ 9.81 m/s²)
Tính ζ:
ζ = (1 - 0.005/0.05)² = (1 - 0.1)² = 0.9² = 0.81
Tính v₂:
v₂ = Q / S₂ = 0.02 m³/s / 0.005 m² = 4 m/s
Tính hₐₜ:
hₐₜ = 0.81 * (4² / (2 * 9.81)) = 0.81 * (16 / 19.62) ≈ 0.81 * 0.815 ≈ 0.66 m
Vậy, tổn thất năng lượng đột thu hₐₜ xấp xỉ 0.66 m.
hₐₜ = ζ * (v₂² / (2g))
Trong đó:
* ζ là hệ số tổn thất đột thu, có thể tính gần đúng bằng (1 - S₂/S₁)²
* v₂ là vận tốc dòng chảy sau chỗ thu hẹp
* g là gia tốc trọng trường (≈ 9.81 m/s²)
Tính ζ:
ζ = (1 - 0.005/0.05)² = (1 - 0.1)² = 0.9² = 0.81
Tính v₂:
v₂ = Q / S₂ = 0.02 m³/s / 0.005 m² = 4 m/s
Tính hₐₜ:
hₐₜ = 0.81 * (4² / (2 * 9.81)) = 0.81 * (16 / 19.62) ≈ 0.81 * 0.815 ≈ 0.66 m
Vậy, tổn thất năng lượng đột thu hₐₜ xấp xỉ 0.66 m.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng