Doanh nghiệp Việt-Hung đang xem xét việc mua một số máy móc thiết bị được chế tạo trong nước hoặc nhập từ Đài Loan, Trung QuốC. Các phương án và kết quả trạng thái tương ứng được thể hiện dưới dạng lợi nhuận ở bảng ra quyết định sau.
Phương án | Thị trường lạc quan ($) | Thị trường bi quan ($) |
Chế tạo trong nước | 200.000 | -100.000 |
Nhập từ Đài Loan | 150.000 | -80.000 |
Nhập từ Trung Quốc | 75.000 | -18.000 |
Nếu cho xác suất thị trường lạc quan là 70% và bi quan là 30% thì giá trị tổn thất cơ hội kỳ vọng của phương án Nhập từ Đài Loan là: ($)
Trả lời:
Đáp án đúng: B
Để tính giá trị tổn thất cơ hội kỳ vọng (Expected Opportunity Loss - EOL) của phương án "Nhập từ Đài Loan", ta thực hiện các bước sau:
1. **Xác định tổn thất cơ hội cho mỗi trạng thái:**
- *Thị trường lạc quan:* Lợi nhuận tốt nhất là 200.000 (Chế tạo trong nước). Tổn thất cơ hội của "Nhập từ Đài Loan" là 200.000 - 150.000 = 50.000.
- *Thị trường bi quan:* Lợi nhuận tốt nhất (ít lỗ nhất) là -18.000 (Nhập từ Trung Quốc). Tổn thất cơ hội của "Nhập từ Đài Loan" là -18.000 - (-80.000) = 62.000.
2. **Tính giá trị kỳ vọng của tổn thất cơ hội:**
- EOL (Nhập từ Đài Loan) = (Xác suất thị trường lạc quan * Tổn thất cơ hội khi thị trường lạc quan) + (Xác suất thị trường bi quan * Tổn thất cơ hội khi thị trường bi quan)
- EOL (Nhập từ Đài Loan) = (0.70 * 50.000) + (0.30 * 62.000) = 35.000 + 18.600 = 53.600
Vậy, giá trị tổn thất cơ hội kỳ vọng của phương án "Nhập từ Đài Loan" là $53.600.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Cây quyết định thích hợp hơn bảng quyết định trong trường hợp một quyết định được đưa ra trước khi các quyết định khác được đưa ra (D). Cây quyết định thể hiện rõ ràng trình tự ra quyết định, trong khi bảng quyết định phù hợp hơn với các tình huống mà các quyết định độc lập với nhau. Khi một quyết định phụ thuộc vào các quyết định trước đó, cây quyết định giúp trực quan hóa và quản lý các nhánh rẽ của các khả năng một cách hiệu quả hơn.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Câu hỏi này liên quan đến việc lựa chọn quyết định trong điều kiện có rủi ro và bất định. Các tiêu chuẩn được đề cập là các phương pháp khác nhau để đưa ra quyết định trong tình huống này:
* EMV (Expected Monetary Value - Giá trị tiền tệ kỳ vọng): Đây là phương pháp tính giá trị trung bình có trọng số của tất cả các kết quả có thể xảy ra, với trọng số là xác suất của mỗi kết quả. Trong bài toán này, EMV sẽ tính toán lợi nhuận (hoặc lỗ) kỳ vọng của việc xây dựng tòa nhà lớn, tòa nhà nhỏ, hoặc không xây gì cả, dựa trên xác suất dân số tăng hay không tăng.
* EOL (Expected Opportunity Loss - Tổn thất cơ hội kỳ vọng): Phương pháp này tập trung vào việc giảm thiểu tổn thất cơ hội kỳ vọng, tức là sự khác biệt giữa lợi nhuận tối ưu có thể đạt được và lợi nhuận thực tế đạt được từ quyết định đã chọn. Nó tính toán chi phí của việc đưa ra một quyết định không tối ưu.
* Maximin: Chọn phương án có kết quả tồi tệ nhất là tốt nhất (lựa chọn bảo thủ, bi quan).
* Minimin: Chọn phương án có kết quả tốt nhất là tốt nhất (lựa chọn mạo hiểm, lạc quan).
Trong trường hợp này, cả EMV và EOL đều phù hợp để ra quyết định. EMV giúp xác định lựa chọn nào mang lại lợi nhuận kỳ vọng cao nhất, trong khi EOL giúp giảm thiểu rủi ro tổn thất cơ hội.
Do đó, đáp án đúng là B. EMV.
* EMV (Expected Monetary Value - Giá trị tiền tệ kỳ vọng): Đây là phương pháp tính giá trị trung bình có trọng số của tất cả các kết quả có thể xảy ra, với trọng số là xác suất của mỗi kết quả. Trong bài toán này, EMV sẽ tính toán lợi nhuận (hoặc lỗ) kỳ vọng của việc xây dựng tòa nhà lớn, tòa nhà nhỏ, hoặc không xây gì cả, dựa trên xác suất dân số tăng hay không tăng.
* EOL (Expected Opportunity Loss - Tổn thất cơ hội kỳ vọng): Phương pháp này tập trung vào việc giảm thiểu tổn thất cơ hội kỳ vọng, tức là sự khác biệt giữa lợi nhuận tối ưu có thể đạt được và lợi nhuận thực tế đạt được từ quyết định đã chọn. Nó tính toán chi phí của việc đưa ra một quyết định không tối ưu.
* Maximin: Chọn phương án có kết quả tồi tệ nhất là tốt nhất (lựa chọn bảo thủ, bi quan).
* Minimin: Chọn phương án có kết quả tốt nhất là tốt nhất (lựa chọn mạo hiểm, lạc quan).
Trong trường hợp này, cả EMV và EOL đều phù hợp để ra quyết định. EMV giúp xác định lựa chọn nào mang lại lợi nhuận kỳ vọng cao nhất, trong khi EOL giúp giảm thiểu rủi ro tổn thất cơ hội.
Do đó, đáp án đúng là B. EMV.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Bài toán này là một bài toán quy hoạch tuyến tính. Ta cần tìm số chuyến bay của mỗi loại máy bay (A và B) để tối thiểu hóa chi phí vận chuyển, đồng thời đảm bảo đủ số lượng hành khách và hàng hóa được vận chuyển.
Gọi x là số chuyến bay của máy bay loại A và y là số chuyến bay của máy bay loại B.
Ta có các ràng buộc sau:
* Hành khách: 180x + 200y >= 1500
* Hàng hóa: 40x + 20y >= 150
* Điều kiện không âm: x >= 0, y >= 0
Hàm mục tiêu (chi phí) cần tối thiểu hóa là: Z = 350x + 320y (đơn vị: triệu đồng)
Để giải bài toán này, ta có thể sử dụng phương pháp đồ thị hoặc phương pháp đơn hình. Tuy nhiên, để trả lời nhanh câu hỏi trắc nghiệm này, ta có thể thử các đáp án:
* Nếu x = 0 (Đáp án B): Khi đó, 200y >= 1500 => y >= 7.5. Và 20y >= 150 => y >= 7.5. Vậy y = 7.5 (chuyến). Vì số chuyến bay phải là số nguyên, ta chọn y = 8. Khi đó chi phí là 320 * 8 = 2560 triệu đồng.
* Nếu x = 7 (Đáp án C): Khi đó, 180*7 + 200y >= 1500 => 1260 + 200y >= 1500 => 200y >= 240 => y >= 1.2. Và 40*7 + 20y >= 150 => 280 + 20y >= 150 => 20y >= -130 => y >= -6.5 (luôn đúng vì y >= 0). Vậy y = 2 (do y phải là số nguyên). Khi đó chi phí là 350*7 + 320*2 = 2450 + 640 = 3090 triệu đồng.
* Nếu x = 10 (Đáp án D): Khi đó, 180*10 + 200y >= 1500 => 1800 + 200y >= 1500 => 200y >= -300 => y >= -1.5 (luôn đúng vì y >= 0). Và 40*10 + 20y >= 150 => 400 + 20y >= 150 => 20y >= -250 => y >= -12.5 (luôn đúng vì y >= 0). Vậy y = 0. Khi đó chi phí là 350*10 + 320*0 = 3500 triệu đồng. Tuy nhiên, 10 chuyến loại A chở được 1800 hành khách và 400 tấn hàng, nhiều hơn yêu cầu, nhưng chi phí lại quá cao. Hơn nữa, 180 * 10 = 1800 >= 1500 và 40*10 = 400 >= 150. Số chuyến của loại B phải là 0.
Để tìm ra số chuyến tối ưu, ta nên thử một giá trị khác của x.
Nếu x = 4, thì 180*4 + 200y >= 1500 => 720 + 200y >= 1500 => 200y >= 780 => y >= 3.9 => y = 4 (làm tròn lên) . 40*4 + 20y >= 150 => 160 + 20y >= 150 => 20y >= -10 => y >= -0.5. Vậy chi phí là 350*4 + 320*4 = 1400 + 1280 = 2680 triệu đồng. 180 * 4 + 200 * 4 = 720 + 800 = 1520 >= 1500 và 40*4 + 20*4 = 160 + 80 = 240 >= 150.
Khi x = 5, 180 * 5 + 200y >= 1500 => 900 + 200y >= 1500 => 200y >= 600 => y >= 3. 40 * 5 + 20y >= 150 => 200 + 20y >= 150 => 20y >= -50. Vậy y = 3. Chi phí là 350 * 5 + 320 * 3 = 1750 + 960 = 2710. 180 * 5 + 200 * 3 = 900 + 600 = 1500 >= 1500. 40 * 5 + 20 * 3 = 200 + 60 = 260 >= 150.
Từ các phép thử trên, ta thấy x=0 cho chi phí thấp nhất (2560 triệu đồng) với y = 8.
Vậy số chuyến bay của máy bay loại A là 0.
*Lưu ý: Đây chỉ là phương pháp thử và sai để tìm ra đáp án nhanh nhất cho câu hỏi trắc nghiệm. Để giải bài toán một cách chính xác, cần sử dụng các phương pháp quy hoạch tuyến tính.*
Gọi x là số chuyến bay của máy bay loại A và y là số chuyến bay của máy bay loại B.
Ta có các ràng buộc sau:
* Hành khách: 180x + 200y >= 1500
* Hàng hóa: 40x + 20y >= 150
* Điều kiện không âm: x >= 0, y >= 0
Hàm mục tiêu (chi phí) cần tối thiểu hóa là: Z = 350x + 320y (đơn vị: triệu đồng)
Để giải bài toán này, ta có thể sử dụng phương pháp đồ thị hoặc phương pháp đơn hình. Tuy nhiên, để trả lời nhanh câu hỏi trắc nghiệm này, ta có thể thử các đáp án:
* Nếu x = 0 (Đáp án B): Khi đó, 200y >= 1500 => y >= 7.5. Và 20y >= 150 => y >= 7.5. Vậy y = 7.5 (chuyến). Vì số chuyến bay phải là số nguyên, ta chọn y = 8. Khi đó chi phí là 320 * 8 = 2560 triệu đồng.
* Nếu x = 7 (Đáp án C): Khi đó, 180*7 + 200y >= 1500 => 1260 + 200y >= 1500 => 200y >= 240 => y >= 1.2. Và 40*7 + 20y >= 150 => 280 + 20y >= 150 => 20y >= -130 => y >= -6.5 (luôn đúng vì y >= 0). Vậy y = 2 (do y phải là số nguyên). Khi đó chi phí là 350*7 + 320*2 = 2450 + 640 = 3090 triệu đồng.
* Nếu x = 10 (Đáp án D): Khi đó, 180*10 + 200y >= 1500 => 1800 + 200y >= 1500 => 200y >= -300 => y >= -1.5 (luôn đúng vì y >= 0). Và 40*10 + 20y >= 150 => 400 + 20y >= 150 => 20y >= -250 => y >= -12.5 (luôn đúng vì y >= 0). Vậy y = 0. Khi đó chi phí là 350*10 + 320*0 = 3500 triệu đồng. Tuy nhiên, 10 chuyến loại A chở được 1800 hành khách và 400 tấn hàng, nhiều hơn yêu cầu, nhưng chi phí lại quá cao. Hơn nữa, 180 * 10 = 1800 >= 1500 và 40*10 = 400 >= 150. Số chuyến của loại B phải là 0.
Để tìm ra số chuyến tối ưu, ta nên thử một giá trị khác của x.
Nếu x = 4, thì 180*4 + 200y >= 1500 => 720 + 200y >= 1500 => 200y >= 780 => y >= 3.9 => y = 4 (làm tròn lên) . 40*4 + 20y >= 150 => 160 + 20y >= 150 => 20y >= -10 => y >= -0.5. Vậy chi phí là 350*4 + 320*4 = 1400 + 1280 = 2680 triệu đồng. 180 * 4 + 200 * 4 = 720 + 800 = 1520 >= 1500 và 40*4 + 20*4 = 160 + 80 = 240 >= 150.
Khi x = 5, 180 * 5 + 200y >= 1500 => 900 + 200y >= 1500 => 200y >= 600 => y >= 3. 40 * 5 + 20y >= 150 => 200 + 20y >= 150 => 20y >= -50. Vậy y = 3. Chi phí là 350 * 5 + 320 * 3 = 1750 + 960 = 2710. 180 * 5 + 200 * 3 = 900 + 600 = 1500 >= 1500. 40 * 5 + 20 * 3 = 200 + 60 = 260 >= 150.
Từ các phép thử trên, ta thấy x=0 cho chi phí thấp nhất (2560 triệu đồng) với y = 8.
Vậy số chuyến bay của máy bay loại A là 0.
*Lưu ý: Đây chỉ là phương pháp thử và sai để tìm ra đáp án nhanh nhất cho câu hỏi trắc nghiệm. Để giải bài toán một cách chính xác, cần sử dụng các phương pháp quy hoạch tuyến tính.*
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Để giải bài toán này theo tiêu chuẩn Minimax Regret (Tiêu chuẩn hối tiếc tối thiểu), ta cần thực hiện các bước sau:
1. Xây dựng Bảng Hối Tiếc (Regret Table): Đối với mỗi trạng thái tự nhiên (S1, S2, S3), ta tìm chi phí nhỏ nhất và tính hối tiếc cho mỗi phương án bằng cách lấy chi phí của phương án đó trừ đi chi phí nhỏ nhất trong trạng thái đó.
- Trạng thái S1: Chi phí nhỏ nhất là 12 (phương án C). Hối tiếc:
- A: 26 - 12 = 14
- B: 27 - 12 = 15
- C: 12 - 12 = 0
- D: 14 - 12 = 2
- Trạng thái S2: Chi phí nhỏ nhất là 12 (phương án B). Hối tiếc:
- A: 20 - 12 = 8
- B: 12 - 12 = 0
- C: 20 - 12 = 8
- D: 18 - 12 = 6
- Trạng thái S3: Chi phí nhỏ nhất là 22 (phương án B). Hối tiếc:
- A: 29 - 22 = 7
- B: 22 - 22 = 0
- C: 30 - 22 = 8
- D: 28 - 22 = 6
2. Lập Bảng Hối Tiếc (Regret Table):
| Phương án | S1 | S2 | S3 | Hối Tiếc Lớn Nhất |
| :-------- | :-- | :- | :-- | :------------------ |
| A | 14 | 8 | 7 | 14 |
| B | 15 | 0 | 0 | 15 |
| C | 0 | 8 | 8 | 8 |
| D | 2 | 6 | 6 | 6 |
3. Chọn Phương Án Minimax Regret: Chọn phương án có hối tiếc lớn nhất nhỏ nhất. Trong trường hợp này, hối tiếc lớn nhất nhỏ nhất là 6, thuộc về phương án D.
Vậy, theo tiêu chuẩn Minimax Regret, phương án được chọn là D.
1. Xây dựng Bảng Hối Tiếc (Regret Table): Đối với mỗi trạng thái tự nhiên (S1, S2, S3), ta tìm chi phí nhỏ nhất và tính hối tiếc cho mỗi phương án bằng cách lấy chi phí của phương án đó trừ đi chi phí nhỏ nhất trong trạng thái đó.
- Trạng thái S1: Chi phí nhỏ nhất là 12 (phương án C). Hối tiếc:
- A: 26 - 12 = 14
- B: 27 - 12 = 15
- C: 12 - 12 = 0
- D: 14 - 12 = 2
- Trạng thái S2: Chi phí nhỏ nhất là 12 (phương án B). Hối tiếc:
- A: 20 - 12 = 8
- B: 12 - 12 = 0
- C: 20 - 12 = 8
- D: 18 - 12 = 6
- Trạng thái S3: Chi phí nhỏ nhất là 22 (phương án B). Hối tiếc:
- A: 29 - 22 = 7
- B: 22 - 22 = 0
- C: 30 - 22 = 8
- D: 28 - 22 = 6
2. Lập Bảng Hối Tiếc (Regret Table):
| Phương án | S1 | S2 | S3 | Hối Tiếc Lớn Nhất |
| :-------- | :-- | :- | :-- | :------------------ |
| A | 14 | 8 | 7 | 14 |
| B | 15 | 0 | 0 | 15 |
| C | 0 | 8 | 8 | 8 |
| D | 2 | 6 | 6 | 6 |
3. Chọn Phương Án Minimax Regret: Chọn phương án có hối tiếc lớn nhất nhỏ nhất. Trong trường hợp này, hối tiếc lớn nhất nhỏ nhất là 6, thuộc về phương án D.
Vậy, theo tiêu chuẩn Minimax Regret, phương án được chọn là D.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
The feasible region is defined by the constraints: 5A + 4B <= 280, 4A + 2B <= 200, A >= 0, and B >= 0. We need to find the corner points of this region.
1. Intersection of 5A + 4B = 280 and 4A + 2B = 200:
Multiply the second equation by 2: 8A + 4B = 400
Subtract the first equation from the modified second equation: 3A = 120 => A = 40
Substitute A = 40 into 4A + 2B = 200: 160 + 2B = 200 => 2B = 40 => B = 20
So, the intersection point is (40, 20).
2. Intersection of 5A + 4B = 280 and A = 0: A = 0 => 4B = 280 => B = 70. The point is (0, 70).
3. Intersection of 4A + 2B = 200 and B = 0: B = 0 => 4A = 200 => A = 50. The point is (50, 0).
4. Intersection of A = 0 and B = 0: The point is (0, 0).
The corner points (vertices) are (0, 0), (50, 0), (0, 70), and (40, 20).
Now, let's analyze the given options:
* A = 70, B = 50: 5(70) + 4(50) = 550 > 280 (Violates the constraint). Not a vertex.
* A = 50, B = 0: This is a vertex.
Therefore, (50, 0) is a vertex.
1. Intersection of 5A + 4B = 280 and 4A + 2B = 200:
Multiply the second equation by 2: 8A + 4B = 400
Subtract the first equation from the modified second equation: 3A = 120 => A = 40
Substitute A = 40 into 4A + 2B = 200: 160 + 2B = 200 => 2B = 40 => B = 20
So, the intersection point is (40, 20).
2. Intersection of 5A + 4B = 280 and A = 0: A = 0 => 4B = 280 => B = 70. The point is (0, 70).
3. Intersection of 4A + 2B = 200 and B = 0: B = 0 => 4A = 200 => A = 50. The point is (50, 0).
4. Intersection of A = 0 and B = 0: The point is (0, 0).
The corner points (vertices) are (0, 0), (50, 0), (0, 70), and (40, 20).
Now, let's analyze the given options:
* A = 70, B = 50: 5(70) + 4(50) = 550 > 280 (Violates the constraint). Not a vertex.
* A = 50, B = 0: This is a vertex.
Therefore, (50, 0) is a vertex.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng