Doanh nghiệp vay vốn với lãi suất 20% và suất sinh lời của vốn chủ sở hữu là 15%. Tỷ lệ vốn vay/ vốn chủ sở hữu là 40:60. Chi phí sử dụng vốn bình quân của doanh nghiệp trong trường hợp không có thuế thu nhập doanh nghiệp (WACC) là:
Trả lời:
Đáp án đúng: D
Để tính chi phí sử dụng vốn bình quân (WACC) trong trường hợp không có thuế thu nhập doanh nghiệp, ta sử dụng công thức sau:
WACC = (Tỷ lệ vốn vay * Chi phí vốn vay) + (Tỷ lệ vốn chủ sở hữu * Chi phí vốn chủ sở hữu)
Trong đó:
- Tỷ lệ vốn vay = 40% = 0.4
- Chi phí vốn vay = Lãi suất vay = 20% = 0.2
- Tỷ lệ vốn chủ sở hữu = 60% = 0.6
- Chi phí vốn chủ sở hữu = Suất sinh lời vốn chủ sở hữu = 15% = 0.15
Thay số vào công thức:
WACC = (0.4 * 0.2) + (0.6 * 0.15) = 0.08 + 0.09 = 0.17
Vậy, chi phí sử dụng vốn bình quân của doanh nghiệp là 0.17 hay 17%.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Sơ đồ Gantt là một công cụ quản lý dự án trực quan, giúp lên kế hoạch và theo dõi tiến độ công việc. Các bước cơ bản để xây dựng sơ đồ Gantt bao gồm:
1. Liệt kê tất cả các công việc cần thực hiện: Xác định rõ ràng mọi công việc, hoạt động cần thiết để hoàn thành dự án.
2. Xác định thời gian cần thiết để hoàn thành mỗi công việc: Ước tính thời gian cần thiết (ví dụ: số ngày, tuần) để hoàn thành từng công việc.
3. Sắp xếp trình tự thực hiện các công việc một cách hợp lý: Xác định mối quan hệ phụ thuộc giữa các công việc (công việc nào cần hoàn thành trước công việc nào).
4. Vẽ sơ đồ Gantt: Biểu diễn trực quan các công việc trên trục thời gian, thể hiện thời gian bắt đầu, thời gian kết thúc và mối quan hệ giữa chúng.
Như vậy, việc "Sắp xếp trình tự thực hiện các công việc một cách hợp lý" là bước thứ 3 trong quy trình xây dựng sơ đồ Gantt.
1. Liệt kê tất cả các công việc cần thực hiện: Xác định rõ ràng mọi công việc, hoạt động cần thiết để hoàn thành dự án.
2. Xác định thời gian cần thiết để hoàn thành mỗi công việc: Ước tính thời gian cần thiết (ví dụ: số ngày, tuần) để hoàn thành từng công việc.
3. Sắp xếp trình tự thực hiện các công việc một cách hợp lý: Xác định mối quan hệ phụ thuộc giữa các công việc (công việc nào cần hoàn thành trước công việc nào).
4. Vẽ sơ đồ Gantt: Biểu diễn trực quan các công việc trên trục thời gian, thể hiện thời gian bắt đầu, thời gian kết thúc và mối quan hệ giữa chúng.
Như vậy, việc "Sắp xếp trình tự thực hiện các công việc một cách hợp lý" là bước thứ 3 trong quy trình xây dựng sơ đồ Gantt.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Để giải bài toán này, ta cần thực hiện các bước sau:
1. Tính giá trị Z:
- Giá trị Z cho biết số độ lệch chuẩn mà một giá trị cụ thể nằm trên hoặc dưới giá trị trung bình. Công thức tính Z là: Z = (X - μ) / σ
- Trong đó:
- X là giá trị cần tính xác suất (ở đây là 10 tuần)
- μ là giá trị trung bình (thời gian của tiến trình tới hạn, 12 tuần)
- σ là độ lệch chuẩn (1,17 tuần)
- Thay số vào công thức: Z = (10 - 12) / 1,17 = -1,709
2. Tra bảng phân phối xác suất:
- Vì giá trị Z âm, ta cần tìm xác suất tương ứng với Z = 1,709 trong bảng phân phối xác suất một bên (bảng đã cho trong câu hỏi). Giá trị này là 0,9564.
- Lưu ý rằng bảng phân phối xác suất một bên cho biết diện tích từ giá trị trung bình đến giá trị Z. Tuy nhiên, ta cần tìm xác suất hoàn thành *trước* 10 tuần, tức là diện tích từ đuôi trái đến 10 tuần. Do đó, ta cần lấy 0.5 trừ đi giá trị vừa tra ở bảng phân phối xác suất.
- Vì bảng đã cho (trích bảng phân phối một bên) nên ta cần tính phần diện tích bên trái của -1.709. Ta lấy 0.5 - giá trị xác suất của 1.709 = 0.5 - 0.4564 = 0.0436
3. Tính xác suất:
- Xác suất hoàn thành dự án trước 10 tuần là 0.0436, hay 4,36%.
Vậy đáp án đúng là C. 4,36%.
1. Tính giá trị Z:
- Giá trị Z cho biết số độ lệch chuẩn mà một giá trị cụ thể nằm trên hoặc dưới giá trị trung bình. Công thức tính Z là: Z = (X - μ) / σ
- Trong đó:
- X là giá trị cần tính xác suất (ở đây là 10 tuần)
- μ là giá trị trung bình (thời gian của tiến trình tới hạn, 12 tuần)
- σ là độ lệch chuẩn (1,17 tuần)
- Thay số vào công thức: Z = (10 - 12) / 1,17 = -1,709
2. Tra bảng phân phối xác suất:
- Vì giá trị Z âm, ta cần tìm xác suất tương ứng với Z = 1,709 trong bảng phân phối xác suất một bên (bảng đã cho trong câu hỏi). Giá trị này là 0,9564.
- Lưu ý rằng bảng phân phối xác suất một bên cho biết diện tích từ giá trị trung bình đến giá trị Z. Tuy nhiên, ta cần tìm xác suất hoàn thành *trước* 10 tuần, tức là diện tích từ đuôi trái đến 10 tuần. Do đó, ta cần lấy 0.5 trừ đi giá trị vừa tra ở bảng phân phối xác suất.
- Vì bảng đã cho (trích bảng phân phối một bên) nên ta cần tính phần diện tích bên trái của -1.709. Ta lấy 0.5 - giá trị xác suất của 1.709 = 0.5 - 0.4564 = 0.0436
3. Tính xác suất:
- Xác suất hoàn thành dự án trước 10 tuần là 0.0436, hay 4,36%.
Vậy đáp án đúng là C. 4,36%.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Không có thông tin cụ thể về số lượng nguyên tắc ưu tiên khi bố trí nguồn lực thực hiện dự án được đề cập trong câu hỏi. Tuy nhiên, dựa vào kiến thức chung về quản lý dự án, việc bố trí nguồn lực thường tuân theo nhiều nguyên tắc khác nhau tùy thuộc vào ngữ cảnh cụ thể của dự án, có thể là 4, 5, 6 hoặc thậm chí nhiều hơn. Do không có thông tin chính xác để xác định một đáp án duy nhất, câu hỏi này có thể gây nhầm lẫn. Trong trường hợp này, chúng ta không thể xác định đáp án chính xác.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Để tính thời gian dự trữ của công việc B, ta cần xác định thời gian sớm nhất (ES), thời gian muộn nhất (LS), thời gian hoàn thành sớm nhất (EF) và thời gian hoàn thành muộn nhất (LF) của công việc đó.
- Công việc B bắt đầu ngay từ đầu, nên ES(B) = 0.
- Công việc E phụ thuộc vào công việc B và công việc C. Công việc C bắt đầu sau công việc A 2 tuần. Công việc A kéo dài 4 tuần, nên công việc C bắt đầu ở tuần thứ 2 và kéo dài 2 tuần. Vậy công việc C kết thúc ở tuần thứ 4.
- Công việc E bắt đầu sau khi công việc C và B hoàn thành, tức là sau tuần thứ 4. Công việc E kéo dài 1 tuần.
- Vì vậy, thời gian hoàn thành sớm nhất của công việc E là EF(E) = 4+1 = 5 tuần.
Bây giờ, xét từ cuối dự án:
- Dự án kết thúc sau khi công việc E hoàn thành, nên LF(E) = 5 (Giả sử dự án phải hoàn thành sớm nhất có thể).
- Công việc B cần hoàn thành trước khi công việc E bắt đầu. Do đó, LF(B) = LF(E) - 1 (thời gian của E) = 5-1=4.
- Thời gian thực hiện công việc B là 1 tuần. Do đó, LS(B) = LF(B) - 1 = 4-1 = 3.
Thời gian dự trữ (Slack) của công việc B là LS(B) - ES(B) = 3 - 0 = 3 tuần.
Vậy đáp án đúng là B. 3 tuần.
- Công việc B bắt đầu ngay từ đầu, nên ES(B) = 0.
- Công việc E phụ thuộc vào công việc B và công việc C. Công việc C bắt đầu sau công việc A 2 tuần. Công việc A kéo dài 4 tuần, nên công việc C bắt đầu ở tuần thứ 2 và kéo dài 2 tuần. Vậy công việc C kết thúc ở tuần thứ 4.
- Công việc E bắt đầu sau khi công việc C và B hoàn thành, tức là sau tuần thứ 4. Công việc E kéo dài 1 tuần.
- Vì vậy, thời gian hoàn thành sớm nhất của công việc E là EF(E) = 4+1 = 5 tuần.
Bây giờ, xét từ cuối dự án:
- Dự án kết thúc sau khi công việc E hoàn thành, nên LF(E) = 5 (Giả sử dự án phải hoàn thành sớm nhất có thể).
- Công việc B cần hoàn thành trước khi công việc E bắt đầu. Do đó, LF(B) = LF(E) - 1 (thời gian của E) = 5-1=4.
- Thời gian thực hiện công việc B là 1 tuần. Do đó, LS(B) = LF(B) - 1 = 4-1 = 3.
Thời gian dự trữ (Slack) của công việc B là LS(B) - ES(B) = 3 - 0 = 3 tuần.
Vậy đáp án đúng là B. 3 tuần.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Thời gian dự trữ của một công việc trong sơ đồ PERT là khoảng thời gian mà công việc đó có thể bị trì hoãn mà không làm chậm trễ toàn bộ dự án. Để tính thời gian dự trữ của công việc A, ta cần xác định đường găng của dự án (đường đi dài nhất từ đầu đến cuối dự án) và so sánh thời gian hoàn thành của đường đi chứa công việc A với thời gian hoàn thành của đường găng.
Trong sơ đồ PERT đã cho, ta thấy công việc A có thời gian thực hiện dự kiến là 4 tháng.
Các đường đi có thể có của dự án là:
1. A -> C -> E -> G: 4 + 6 + 2 + 3 = 15 tháng
2. A -> C -> F -> G: 4 + 6 + 5 + 3 = 18 tháng
3. B -> D -> F -> G: 5 + 3 + 5 + 3 = 16 tháng
Đường găng của dự án là A -> C -> F -> G với thời gian là 18 tháng.
Đường đi chứa công việc A là A -> C -> F -> G. Nếu công việc A bị trì hoãn, nó sẽ ảnh hưởng đến đường đi này. Để dự án không bị chậm trễ, tổng thời gian của đường đi A -> C -> F -> G không được vượt quá 18 tháng.
Nếu công việc A bị trì hoãn x tháng, thì tổng thời gian của đường đi A -> C -> F -> G sẽ là (4 + x) + 6 + 5 + 3 = 18 + x. Để dự án không bị chậm trễ, 18 + x <= 18, suy ra x <= 0.
Mặt khác, ta xét đường đi B->D->F->G, có thời gian 16 tháng. Để đường đi A->C->E->G không làm chậm trễ dự án, công việc A có thể trễ tối đa sao cho đường A->C->E->G không lớn hơn 18 tháng, vậy công việc A có thể trễ tối đa 18 - (6+2+3) - 4 = 18 - 15 = 3 tháng
Đường đi A->C->F->G, có thời gian 18 tháng. Để công việc A không làm chậm trễ dự án, công việc A không thể trễ.
Vậy để dự án có thể hoàn thành đúng thời gian, ta thấy công việc A không được chậm trễ.
Thời gian dự trữ của công việc A là 0 tháng.
Trong sơ đồ PERT đã cho, ta thấy công việc A có thời gian thực hiện dự kiến là 4 tháng.
Các đường đi có thể có của dự án là:
1. A -> C -> E -> G: 4 + 6 + 2 + 3 = 15 tháng
2. A -> C -> F -> G: 4 + 6 + 5 + 3 = 18 tháng
3. B -> D -> F -> G: 5 + 3 + 5 + 3 = 16 tháng
Đường găng của dự án là A -> C -> F -> G với thời gian là 18 tháng.
Đường đi chứa công việc A là A -> C -> F -> G. Nếu công việc A bị trì hoãn, nó sẽ ảnh hưởng đến đường đi này. Để dự án không bị chậm trễ, tổng thời gian của đường đi A -> C -> F -> G không được vượt quá 18 tháng.
Nếu công việc A bị trì hoãn x tháng, thì tổng thời gian của đường đi A -> C -> F -> G sẽ là (4 + x) + 6 + 5 + 3 = 18 + x. Để dự án không bị chậm trễ, 18 + x <= 18, suy ra x <= 0.
Mặt khác, ta xét đường đi B->D->F->G, có thời gian 16 tháng. Để đường đi A->C->E->G không làm chậm trễ dự án, công việc A có thể trễ tối đa sao cho đường A->C->E->G không lớn hơn 18 tháng, vậy công việc A có thể trễ tối đa 18 - (6+2+3) - 4 = 18 - 15 = 3 tháng
Đường đi A->C->F->G, có thời gian 18 tháng. Để công việc A không làm chậm trễ dự án, công việc A không thể trễ.
Vậy để dự án có thể hoàn thành đúng thời gian, ta thấy công việc A không được chậm trễ.
Thời gian dự trữ của công việc A là 0 tháng.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng