Điền vào chỗ trống từ thích hợp
我的家_____超市只有两百米。(Wǒ de jiā _____ chāoshì zhǐyǒu liǎng bǎi mǐ.)
Đáp án đúng: C
Câu hỏi liên quan
Câu hỏi này kiểm tra kiến thức về ngữ pháp tiếng Hán, cụ thể là sử dụng trợ từ động thái "过 (ɡuò)". Trợ từ động thái "过" thường được dùng sau động từ để biểu thị một hành động hoặc sự việc đã từng xảy ra hoặc đã từng được trải nghiệm.
Trong câu hỏi này, người hỏi muốn hỏi "Bạn đã ăn sáng chưa?". Do đó, cần sử dụng "过" sau động từ "吃 (chī)" (ăn) để biểu thị hành động ăn sáng đã xảy ra hay chưa.
Phân tích các lựa chọn:
- Lựa chọn 1: 了过 (le ɡuò): Sai. Không có cấu trúc "吃了过" trong tiếng Hán.
- Lựa chọn 2: 过 (ɡuò): Đúng. "你吃过早饭了吗?(Nǐ chī ɡuò zǎofàn le mɑ?)" có nghĩa là "Bạn đã ăn sáng chưa?".
- Lựa chọn 3: 在 (zài): Sai. "在" biểu thị một hành động đang diễn ra hoặc một vị trí.
- Lựa chọn 4: 着 (zhe): Sai. "着" thường biểu thị một trạng thái đang tiếp diễn.
Vậy đáp án đúng là lựa chọn 2.
Trong câu hỏi "你们都吃____了吗?(Nǐmen dōu chī ____ le mɑ?)", chúng ta cần điền một từ vào chỗ trống để tạo thành một câu hỏi hoàn chỉnh và có nghĩa. Câu hỏi này có nghĩa là "Các bạn đã ăn ... chưa?".
Xét các đáp án:
- Đáp án 1: 对 (duì) - đúng. Điền vào câu sẽ thành "Các bạn đều ăn đúng chưa?". Câu này không có nghĩa.
- Đáp án 2: 完 (wán) - xong, hết. Điền vào câu sẽ thành "Các bạn đều ăn xong chưa?". Câu này có nghĩa và hợp lý.
- Đáp án 3: 会 (huì) - biết, có thể. Điền vào câu sẽ thành "Các bạn đều ăn biết/có thể chưa?". Câu này không có nghĩa.
- Đáp án 4: 懂 (dǒng) - hiểu. Điền vào câu sẽ thành "Các bạn đều ăn hiểu chưa?". Câu này không có nghĩa.
Vậy, đáp án đúng nhất là 完 (wán), vì nó tạo thành một câu hỏi có nghĩa và hợp lý trong ngữ cảnh này.
Câu này cần một liên từ để chỉ nguyên nhân hoặc lý do. Trong các lựa chọn:
- "鉴于 (jiàn yú)" có nghĩa là "xét thấy, căn cứ vào". Nó thường được dùng để giới thiệu một sự thật hoặc một tình huống làm cơ sở cho một hành động hoặc quyết định nào đó. Trong ngữ cảnh này, nó phù hợp để diễn tả việc xem xét mức độ nghiêm trọng của sự việc.
- "凡是 (fán shì)" có nghĩa là "bất cứ, phàm là". Nó dùng để chỉ tất cả các trường hợp hoặc mọi thứ thuộc một loại nào đó.
- "虽然 (suī rán)" có nghĩa là "mặc dù, tuy rằng". Nó dùng để giới thiệu một mệnh đề đối lập.
- "尽管 (jǐn guǎn)" có nghĩa là "mặc dù, cứ việc". Nó cũng dùng để giới thiệu một mệnh đề đối lập hoặc cho phép ai đó làm gì.
Vì vậy, "鉴于" là lựa chọn phù hợp nhất để hoàn thành câu, vì nó chỉ ra rằng việc báo cáo với lãnh đạo là cần thiết dựa trên mức độ nghiêm trọng của sự việc.

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.