Điểm hòa vốn sản lượng là số lượng sản phẩm, tại đó:
Trả lời:
Đáp án đúng: A
Điểm hòa vốn là điểm mà tại đó tổng doanh thu vừa đủ bù đắp tổng chi phí (bao gồm cả chi phí cố định và chi phí biến đổi). Tại điểm này, doanh nghiệp không có lãi cũng không bị lỗ. Do đó, đáp án A là chính xác.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Các hoạt động như khảo sát sự hài lòng, chương trình giao lưu, phỏng vấn khi nhân viên nghỉ việc và chính sách phúc lợi công bằng đều hướng tới mục tiêu giữ chân nhân viên, tạo môi trường làm việc tích cực và đảm bảo quyền lợi của người lao động. Đây là những hoạt động thuộc chức năng Duy trì nguồn nhân lực. Các lựa chọn khác không phù hợp vì:
* Phát triển nguồn nhân lực: Tập trung vào đào tạo, nâng cao kỹ năng và kiến thức cho nhân viên.
* Thu hút nguồn nhân lực: Liên quan đến tuyển dụng và tìm kiếm nhân tài.
* Phân tích công việc: Nghiên cứu và mô tả chi tiết các yêu cầu của từng vị trí công việc.
* Quyền lợi và bồi thường: Chỉ đề cập đến một khía cạnh cụ thể của việc duy trì nguồn nhân lực, không bao gồm tất cả các hoạt động được liệt kê trong câu hỏi.
* Phát triển nguồn nhân lực: Tập trung vào đào tạo, nâng cao kỹ năng và kiến thức cho nhân viên.
* Thu hút nguồn nhân lực: Liên quan đến tuyển dụng và tìm kiếm nhân tài.
* Phân tích công việc: Nghiên cứu và mô tả chi tiết các yêu cầu của từng vị trí công việc.
* Quyền lợi và bồi thường: Chỉ đề cập đến một khía cạnh cụ thể của việc duy trì nguồn nhân lực, không bao gồm tất cả các hoạt động được liệt kê trong câu hỏi.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Trong quá trình lên kế hoạch sản xuất, cấp quản trị cần đối chiếu thông tin về nhu cầu thị trường (thị hiếu, số lượng cần thiết...) với năng lực sản xuất của doanh nghiệp (khả năng đáp ứng về máy móc, công nghệ, nguyên vật liệu, nhân công...). Việc này giúp đảm bảo kế hoạch sản xuất khả thi, hiệu quả, tránh tình trạng sản xuất thừa hoặc thiếu so với nhu cầu thực tế.
* A. năng lực sản xuất: Đây là đáp án chính xác. Việc đối chiếu nhu cầu thị trường với năng lực sản xuất giúp doanh nghiệp cân đối khả năng đáp ứng và nhu cầu, từ đó xây dựng kế hoạch sản xuất phù hợp.
* B. nhu cầu của khách hàng: Nhu cầu của khách hàng là yếu tố đầu vào để xác định nhu cầu thị trường, chứ không phải là yếu tố để đối chiếu trong bước này.
* C. nguồn nhân lực sẵn có: Nguồn nhân lực là một phần của năng lực sản xuất, nhưng năng lực sản xuất bao gồm nhiều yếu tố khác nữa (máy móc, công nghệ, nguyên vật liệu...).
* D. kế hoạch cung cấp: Kế hoạch cung cấp liên quan đến việc đảm bảo nguyên vật liệu cho sản xuất, không trực tiếp liên quan đến việc đối chiếu nhu cầu thị trường và khả năng sản xuất.
* A. năng lực sản xuất: Đây là đáp án chính xác. Việc đối chiếu nhu cầu thị trường với năng lực sản xuất giúp doanh nghiệp cân đối khả năng đáp ứng và nhu cầu, từ đó xây dựng kế hoạch sản xuất phù hợp.
* B. nhu cầu của khách hàng: Nhu cầu của khách hàng là yếu tố đầu vào để xác định nhu cầu thị trường, chứ không phải là yếu tố để đối chiếu trong bước này.
* C. nguồn nhân lực sẵn có: Nguồn nhân lực là một phần của năng lực sản xuất, nhưng năng lực sản xuất bao gồm nhiều yếu tố khác nữa (máy móc, công nghệ, nguyên vật liệu...).
* D. kế hoạch cung cấp: Kế hoạch cung cấp liên quan đến việc đảm bảo nguyên vật liệu cho sản xuất, không trực tiếp liên quan đến việc đối chiếu nhu cầu thị trường và khả năng sản xuất.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Triết lý kinh doanh theo định hướng Marketing tập trung vào việc xác định nhu cầu của khách hàng và đáp ứng những nhu cầu đó một cách hiệu quả hơn đối thủ cạnh tranh. Điều này có nghĩa là doanh nghiệp cần phải nghiên cứu thị trường, tìm hiểu mong muốn của khách hàng, và sau đó phát triển sản phẩm/dịch vụ phù hợp để đáp ứng nhu cầu đó.
* Phương án A: Tập trung vào giảm chi phí, chưa chắc đã đáp ứng nhu cầu khách hàng.
* Phương án B: Chỉ tập trung vào bán hàng, bỏ qua việc tìm hiểu nguyên nhân doanh số giảm và nhu cầu khách hàng.
* Phương án C: Thể hiện đúng triết lý Marketing: xác định nhu cầu (khách hàng cần sản phẩm A) và đáp ứng nhu cầu đó (sản xuất và bán sản phẩm A).
* Phương án D: Tập trung vào công nghệ, có thể không phù hợp với nhu cầu hoặc khả năng chi trả của khách hàng.
* Phương án E: Cố gắng bán sản phẩm "hoàn hảo" nhưng chưa chắc đã phù hợp với nhu cầu thực tế của khách hàng, hoặc khách hàng không sẵn sàng trả giá cao cho những tính năng "hoàn hảo" đó.
Do đó, phương án C là đáp án đúng nhất.
* Phương án A: Tập trung vào giảm chi phí, chưa chắc đã đáp ứng nhu cầu khách hàng.
* Phương án B: Chỉ tập trung vào bán hàng, bỏ qua việc tìm hiểu nguyên nhân doanh số giảm và nhu cầu khách hàng.
* Phương án C: Thể hiện đúng triết lý Marketing: xác định nhu cầu (khách hàng cần sản phẩm A) và đáp ứng nhu cầu đó (sản xuất và bán sản phẩm A).
* Phương án D: Tập trung vào công nghệ, có thể không phù hợp với nhu cầu hoặc khả năng chi trả của khách hàng.
* Phương án E: Cố gắng bán sản phẩm "hoàn hảo" nhưng chưa chắc đã phù hợp với nhu cầu thực tế của khách hàng, hoặc khách hàng không sẵn sàng trả giá cao cho những tính năng "hoàn hảo" đó.
Do đó, phương án C là đáp án đúng nhất.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Căn cứ theo Chuẩn mực kế toán Việt Nam (VAS) và các quy định hiện hành, các báo cáo tài chính như Bảng cân đối kế toán, Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh và Thuyết minh báo cáo tài chính đều được lập trên cơ sở dồn tích. Điều này có nghĩa là các giao dịch và sự kiện được ghi nhận khi chúng phát sinh, không phụ thuộc vào thời điểm thực tế thu hoặc chi tiền. Tuy nhiên, Báo cáo lưu chuyển tiền tệ có thể được lập theo phương pháp trực tiếp hoặc gián tiếp, và phương pháp gián tiếp điều chỉnh lợi nhuận thuần (lãi hoặc lỗ) để xác định dòng tiền từ hoạt động kinh doanh. Do đó, Báo cáo lưu chuyển tiền tệ không hoàn toàn dựa trên cơ sở dồn tích như các báo cáo còn lại.
Lời giải:
Đáp án đúng: E
Mô hình kinh tế trách nhiệm xã hội (CSR - Corporate Social Responsibility) tập trung vào việc cân bằng giữa lợi nhuận kinh tế và lợi ích xã hội, môi trường. Các doanh nghiệp không chỉ chú trọng đến việc tối đa hóa lợi nhuận mà còn phải xem xét tác động của hoạt động kinh doanh đến cộng đồng, môi trường và các bên liên quan. Do đó, đáp án E thể hiện đúng nhất trọng tâm của mô hình này.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng