Mô hình kinh tế trách nhiệm xã hội đặt trọng tâm vào:
Trả lời:
Đáp án đúng: E
Mô hình kinh tế trách nhiệm xã hội (CSR - Corporate Social Responsibility) tập trung vào việc cân bằng giữa lợi nhuận kinh tế và lợi ích xã hội, môi trường. Các doanh nghiệp không chỉ chú trọng đến việc tối đa hóa lợi nhuận mà còn phải xem xét tác động của hoạt động kinh doanh đến cộng đồng, môi trường và các bên liên quan. Do đó, đáp án E thể hiện đúng nhất trọng tâm của mô hình này.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Câu hỏi yêu cầu tìm đặc điểm KHÔNG thuộc về giai đoạn khủng hoảng kinh tế. Các phương án A, B, D, E đều là những biểu hiện thường thấy của khủng hoảng: thất nghiệp tăng cao, hoạt động kinh doanh đình trệ, giá trị chứng khoán giảm mạnh do nhà đầu tư tháo chạy, và người dân mất niềm tin vào sự ổn định của nền kinh tế. Phương án C, GDP sụt giảm trong 2 kỳ 6 tháng liên tục, thực chất là định nghĩa về suy thoái kinh tế, không phải khủng hoảng kinh tế.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Quản lý nguồn nhân lực (HRM) không chỉ là trách nhiệm của các nhà quản trị cấp cao mà còn được chia sẻ bởi các chuyên viên HRM. Các chuyên viên HRM có vai trò quan trọng trong việc hỗ trợ các nhà quản trị trực tiếp bằng cách cung cấp các dịch vụ và chương trình HRM chuyên môn, cũng như tư vấn và hỗ trợ về các vấn đề liên quan đến nhân sự.
Các lựa chọn khác không đúng vì:
- Quản lý cấp cao chỉ tập trung vào các quyết định chiến lược, không trực tiếp tham gia vào các hoạt động quản lý nguồn nhân lực hàng ngày.
- Công đoàn đại diện cho quyền lợi của người lao động, nhưng không có vai trò trực tiếp trong việc quản lý nguồn nhân lực.
- Quân nhân và trung tâm điều hành không liên quan đến quản lý nguồn nhân lực trong bối cảnh doanh nghiệp thông thường.
Các lựa chọn khác không đúng vì:
- Quản lý cấp cao chỉ tập trung vào các quyết định chiến lược, không trực tiếp tham gia vào các hoạt động quản lý nguồn nhân lực hàng ngày.
- Công đoàn đại diện cho quyền lợi của người lao động, nhưng không có vai trò trực tiếp trong việc quản lý nguồn nhân lực.
- Quân nhân và trung tâm điều hành không liên quan đến quản lý nguồn nhân lực trong bối cảnh doanh nghiệp thông thường.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Câu hỏi yêu cầu tìm đặc điểm *không* phản ánh sự khác biệt giữa dịch vụ và hàng hóa hữu hình.
* A. khi so sánh với hàng hóa hữu hình, khách hàng sẽ không đi xa để mua dịch vụ. Đây là một đặc điểm *đúng*. Thông thường, khách hàng sẵn sàng đi xa hơn để mua một hàng hóa hữu hình đặc biệt (ví dụ, một chiếc xe hơi, một món đồ điện tử độc đáo) so với việc tìm kiếm một dịch vụ tương tự. Dịch vụ thường mang tính địa phương hơn (ví dụ, cắt tóc, khám bệnh). Do đó, đây là một sự khác biệt giữa dịch vụ và hàng hóa.
* B. dịch vụ là vô hình và do đó khó đo lường sự hài lòng của khách hàng. Đây cũng là một đặc điểm *đúng*. Tính vô hình của dịch vụ khiến cho việc đánh giá và đo lường chất lượng trở nên khó khăn hơn so với hàng hóa hữu hình. Vì không thể nhìn thấy, sờ thấy, nếm thử hoặc ngửi thấy trước khi mua, khách hàng thường dựa vào các yếu tố khác để đánh giá, ví dụ như đánh giá của người khác, danh tiếng của nhà cung cấp.
* C. dịch vụ có thể được lưu trữ trong khi hàng hóa hữu hình không thể lưu trữ. Đây là một đặc điểm *sai*. Dịch vụ *không* thể lưu trữ, đây là một trong những đặc điểm chính để phân biệt dịch vụ với hàng hóa hữu hình. Hàng hóa hữu hình có thể được sản xuất, lưu kho và bán sau đó, trong khi dịch vụ thường được cung cấp và tiêu thụ đồng thời.
* D. dịch vụ được tiêu thụ ngay lập tức. Đây là một đặc điểm *đúng*. Dịch vụ thường được tiêu thụ đồng thời với quá trình cung cấp, không thể trì hoãn hoặc lưu trữ để sử dụng sau.
* E. tổ chức tạo ra dịch vụ thường thâm dụng lao động. Đây là một đặc điểm *đúng*. Dịch vụ thường đòi hỏi sự tương tác trực tiếp giữa nhà cung cấp và khách hàng, do đó thường sử dụng nhiều lao động hơn so với sản xuất hàng hóa hữu hình.
Vậy, đáp án đúng là C, vì dịch vụ không thể được lưu trữ, trong khi hàng hóa hữu hình có thể được lưu trữ.
* A. khi so sánh với hàng hóa hữu hình, khách hàng sẽ không đi xa để mua dịch vụ. Đây là một đặc điểm *đúng*. Thông thường, khách hàng sẵn sàng đi xa hơn để mua một hàng hóa hữu hình đặc biệt (ví dụ, một chiếc xe hơi, một món đồ điện tử độc đáo) so với việc tìm kiếm một dịch vụ tương tự. Dịch vụ thường mang tính địa phương hơn (ví dụ, cắt tóc, khám bệnh). Do đó, đây là một sự khác biệt giữa dịch vụ và hàng hóa.
* B. dịch vụ là vô hình và do đó khó đo lường sự hài lòng của khách hàng. Đây cũng là một đặc điểm *đúng*. Tính vô hình của dịch vụ khiến cho việc đánh giá và đo lường chất lượng trở nên khó khăn hơn so với hàng hóa hữu hình. Vì không thể nhìn thấy, sờ thấy, nếm thử hoặc ngửi thấy trước khi mua, khách hàng thường dựa vào các yếu tố khác để đánh giá, ví dụ như đánh giá của người khác, danh tiếng của nhà cung cấp.
* C. dịch vụ có thể được lưu trữ trong khi hàng hóa hữu hình không thể lưu trữ. Đây là một đặc điểm *sai*. Dịch vụ *không* thể lưu trữ, đây là một trong những đặc điểm chính để phân biệt dịch vụ với hàng hóa hữu hình. Hàng hóa hữu hình có thể được sản xuất, lưu kho và bán sau đó, trong khi dịch vụ thường được cung cấp và tiêu thụ đồng thời.
* D. dịch vụ được tiêu thụ ngay lập tức. Đây là một đặc điểm *đúng*. Dịch vụ thường được tiêu thụ đồng thời với quá trình cung cấp, không thể trì hoãn hoặc lưu trữ để sử dụng sau.
* E. tổ chức tạo ra dịch vụ thường thâm dụng lao động. Đây là một đặc điểm *đúng*. Dịch vụ thường đòi hỏi sự tương tác trực tiếp giữa nhà cung cấp và khách hàng, do đó thường sử dụng nhiều lao động hơn so với sản xuất hàng hóa hữu hình.
Vậy, đáp án đúng là C, vì dịch vụ không thể được lưu trữ, trong khi hàng hóa hữu hình có thể được lưu trữ.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Câu hỏi yêu cầu xác định kênh tuyển dụng KHÔNG thuộc loại kênh tuyển dụng bên ngoài. Các kênh tuyển dụng bên ngoài là những phương pháp tiếp cận ứng viên từ bên ngoài tổ chức.
* A. đăng tin trên bảng thông tin trong khuôn viên doanh nghiệp: Đây là kênh tuyển dụng nội bộ, vì nó chỉ tiếp cận những người đã ở trong tổ chức.
* B. quảng cáo trên phương tiện thông tin đại chúng: Đây là kênh tuyển dụng bên ngoài, vì nó tiếp cận công chúng rộng rãi.
* C. tuyên dụng tại các hội chợ việc làm và các sự kiện đặc biệt: Đây là kênh tuyển dụng bên ngoài, vì nó tiếp cận ứng viên tiềm năng từ các công ty/tổ chức khác.
* D. tuyên dụng thông qua các trường đại học: Đây là kênh tuyển dụng bên ngoài, vì nó tiếp cận sinh viên và cựu sinh viên của trường.
* E. tuyển dụng thông qua các hiệp hội doanh nghiệp: Đây là kênh tuyển dụng bên ngoài, vì nó tiếp cận các thành viên của hiệp hội.
Vậy, đáp án đúng là A.
* A. đăng tin trên bảng thông tin trong khuôn viên doanh nghiệp: Đây là kênh tuyển dụng nội bộ, vì nó chỉ tiếp cận những người đã ở trong tổ chức.
* B. quảng cáo trên phương tiện thông tin đại chúng: Đây là kênh tuyển dụng bên ngoài, vì nó tiếp cận công chúng rộng rãi.
* C. tuyên dụng tại các hội chợ việc làm và các sự kiện đặc biệt: Đây là kênh tuyển dụng bên ngoài, vì nó tiếp cận ứng viên tiềm năng từ các công ty/tổ chức khác.
* D. tuyên dụng thông qua các trường đại học: Đây là kênh tuyển dụng bên ngoài, vì nó tiếp cận sinh viên và cựu sinh viên của trường.
* E. tuyển dụng thông qua các hiệp hội doanh nghiệp: Đây là kênh tuyển dụng bên ngoài, vì nó tiếp cận các thành viên của hiệp hội.
Vậy, đáp án đúng là A.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Trong quá trình sản xuất một chiếc xe thể thao BMW, nhà quản lý sản xuất sẽ thực hiện nhiều hoạt động khác nhau để đảm bảo quá trình sản xuất diễn ra suôn sẻ và hiệu quả. Các hoạt động này bao gồm:
- Tuyển dụng nguồn nhân lực: Đảm bảo có đủ nhân lực có kỹ năng phù hợp để thực hiện các công đoạn sản xuất.
- Kiểm soát chất lượng sản phẩm: Đảm bảo sản phẩm đáp ứng các tiêu chuẩn chất lượng đặt ra.
- Quản lý hàng tồn kho: Quản lý nguyên vật liệu, phụ tùng và sản phẩm dở dang để đảm bảo quá trình sản xuất không bị gián đoạn.
- Triển khai kế hoạch sản xuất: Lên kế hoạch và điều phối các hoạt động sản xuất để đáp ứng nhu cầu của thị trường.
- Kiểm soát chi phí sản xuất: Đảm bảo chi phí sản xuất được kiểm soát và tối ưu hóa.
Trong các hoạt động trên, tuyển dụng nguồn nhân lực thường là một hoạt động thuộc về bộ phận nhân sự hoặc quản lý nguồn nhân lực, không phải là hoạt động trực tiếp của nhà quản lý sản xuất. Mặc dù nhà quản lý sản xuất có thể tham gia vào quá trình tuyển dụng bằng cách xác định nhu cầu về kỹ năng và số lượng nhân viên cần thiết, nhưng việc thực hiện tuyển dụng thường do bộ phận nhân sự đảm nhiệm.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng