Để hoàn thành dự án cải tiến mẫu mã sản phẩm, công ty Thanh Phong xác định 7 công việc liên quan từ A đến G với dữ liệu được cho trong bảng sau:
Công việc |
a |
m |
b |
Việc trước nó |
A |
1 |
2 |
3 |
Không có |
B |
2 |
3 |
4 |
Không có |
C |
4 |
5 |
6 |
A |
D |
8 |
9 |
10 |
B |
E |
3 |
5 |
7 |
C, D |
F |
4 |
5 |
6 |
B |
G |
1 |
2 |
3 |
E |
Thời gian hoàn thành dự án là:
Trả lời:
Đáp án đúng: A
Để giải bài toán này, ta cần sử dụng phương pháp PERT (Program Evaluation and Review Technique) để tính thời gian hoàn thành dự án. Công thức tính thời gian ước tính (te) cho mỗi công việc là: te = (a + 4m + b) / 6, trong đó a là thời gian lạc quan, m là thời gian có khả năng nhất, và b là thời gian bi quan. Sau đó, ta cần xác định đường găng (critical path) của dự án, là đường có tổng thời gian dài nhất, và thời gian hoàn thành dự án sẽ bằng tổng thời gian của các công việc trên đường găng.
Tính thời gian cho từng công việc:
A: te = (1 + 4*2 + 3) / 6 = 2
B: te = (2 + 4*3 + 4) / 6 = 3
C: te = (4 + 4*5 + 6) / 6 = 5
D: te = (8 + 4*9 + 10) / 6 = 9
E: te = (3 + 4*5 + 7) / 6 = 5
F: te = (4 + 4*5 + 6) / 6 = 5
G: te = (1 + 4*2 + 3) / 6 = 2
Xác định các đường đi và thời gian của chúng:
- A-C-E-G: 2 + 5 + 5 + 2 = 14
- B-D-E-G: 3 + 9 + 5 + 2 = 19
- B-F: 3+5=8
Vậy đường găng là B-D-E-G, với thời gian 19 tuần.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Để hòa vốn, tổng doanh thu phải bằng tổng chi phí.
Gọi Q là số lượng áo cần sản xuất.
Tổng chi phí = Chi phí cố định + Biến phí = 120,000,000 + 80,000Q
Tổng doanh thu = Giá bán * Số lượng = 200,000Q
Để hòa vốn: 120,000,000 + 80,000Q = 200,000Q
=> 120,000,000 = 120,000Q
=> Q = 120,000,000 / 120,000 = 1000
Vậy, công ty cần sản xuất 1000 cái áo để hòa vốn.
Gọi Q là số lượng áo cần sản xuất.
Tổng chi phí = Chi phí cố định + Biến phí = 120,000,000 + 80,000Q
Tổng doanh thu = Giá bán * Số lượng = 200,000Q
Để hòa vốn: 120,000,000 + 80,000Q = 200,000Q
=> 120,000,000 = 120,000Q
=> Q = 120,000,000 / 120,000 = 1000
Vậy, công ty cần sản xuất 1000 cái áo để hòa vốn.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Để giải quyết bài toán này, ta cần tính toán lợi nhuận kỳ vọng cho mỗi phương án sản xuất (20,000, 40,000, 60,000, và 80,000 sản phẩm) và chọn phương án có lợi nhuận kỳ vọng cao nhất.
* Chi phí cố định: 200,000$ (chi phí được phép sản xuất)
* Chi phí sản xuất mỗi sản phẩm: 100$ (vì giá bán cho đại lý khi dư thừa là 50$, bằng 1/2 chi phí sản xuất)
* Giá bán mỗi sản phẩm: 250$
* Chi phí bồi thường cho khách hàng (nếu không đáp ứng đủ nhu cầu): 10$
* Giá bán cho đại lý (nếu sản xuất thừa): 50$
Tính toán lợi nhuận kỳ vọng cho từng phương án:
* Phương án A: Sản xuất 20,000 sản phẩm
* Nếu nhu cầu là 20,000: Lợi nhuận = 20,000 * (250 - 100) - 200,000 = 3,000,000 $
* Nếu nhu cầu là 40,000: Lợi nhuận = 20,000 * 150 + (40,000-20,000)*(-10) - 200,000= 2,600,000 $
* Nếu nhu cầu là 60,000: Lợi nhuận = 20,000 * 150 + (60,000-20,000)*(-10) - 200,000= 2,600,000 $
* Nếu nhu cầu là 80,000: Lợi nhuận = 20,000 * 150 + (80,000-20,000)*(-10) - 200,000= 2,600,000 $
* Lợi nhuận kỳ vọng = 0.2 * 3,000,000 + 0.3 * 2,600,000 + 0.4 * 2,600,000 + 0.1 * 2,600,000 = 2,740,000 $
* Phương án B: Sản xuất 40,000 sản phẩm
* Nếu nhu cầu là 20,000: Lợi nhuận = 20,000 * 150 + 20,000 * 50 - 200,000= 3,800,000$
* Nếu nhu cầu là 40,000: Lợi nhuận = 40,000 * 150 - 200,000= 5,800,000$
* Nếu nhu cầu là 60,000: Lợi nhuận = 40,000 * 150 + (60,000 - 40,000) * (-10) - 200,000 = 5,600,000$
* Nếu nhu cầu là 80,000: Lợi nhuận = 40,000 * 150 + (80,000 - 40,000) * (-10) - 200,000 = 5,600,000$
* Lợi nhuận kỳ vọng = 0.2 * 3,800,000 + 0.3 * 5,800,000 + 0.4 * 5,600,000 + 0.1 * 5,600,000 = 5,100,000
* Phương án C: Sản xuất 60,000 sản phẩm
* Nếu nhu cầu là 20,000: Lợi nhuận = 20,000 * 150 + 40,000 * 50 - 200,000= 4,800,000$
* Nếu nhu cầu là 40,000: Lợi nhuận = 40,000 * 150 + 20,000 * 50 - 200,000= 7,800,000$
* Nếu nhu cầu là 60,000: Lợi nhuận = 60,000 * 150 - 200,000 = 8,800,000$
* Nếu nhu cầu là 80,000: Lợi nhuận = 60,000 * 150 + (80,000 - 60,000) * (-10) - 200,000 = 8,600,000$
* Lợi nhuận kỳ vọng = 0.2 * 4,800,000 + 0.3 * 7,800,000 + 0.4 * 8,800,000 + 0.1 * 8,600,000 = 7,520,000
* Phương án D: Sản xuất 80,000 sản phẩm
* Nếu nhu cầu là 20,000: Lợi nhuận = 20,000 * 150 + 60,000 * 50 - 200,000 = 5,800,000
* Nếu nhu cầu là 40,000: Lợi nhuận = 40,000 * 150 + 40,000 * 50 - 200,000 = 7,800,000$
* Nếu nhu cầu là 60,000: Lợi nhuận = 60,000 * 150 + 20,000 * 50 - 200,000 = 11,800,000
* Nếu nhu cầu là 80,000: Lợi nhuận = 80,000 * 150 - 200,000 = 11,800,000$
* Lợi nhuận kỳ vọng = 0.2 * 5,800,000 + 0.3 * 7,800,000 + 0.4 * 9,800,000 + 0.1 * 9,800,000= 8,440,000
So sánh lợi nhuận kỳ vọng, ta thấy phương án sản xuất 80,000 sản phẩm (phương án D) có lợi nhuận kỳ vọng cao nhất là 8,440,000$.
Vậy, công ty nên lựa chọn phương án D.
* Chi phí cố định: 200,000$ (chi phí được phép sản xuất)
* Chi phí sản xuất mỗi sản phẩm: 100$ (vì giá bán cho đại lý khi dư thừa là 50$, bằng 1/2 chi phí sản xuất)
* Giá bán mỗi sản phẩm: 250$
* Chi phí bồi thường cho khách hàng (nếu không đáp ứng đủ nhu cầu): 10$
* Giá bán cho đại lý (nếu sản xuất thừa): 50$
Tính toán lợi nhuận kỳ vọng cho từng phương án:
* Phương án A: Sản xuất 20,000 sản phẩm
* Nếu nhu cầu là 20,000: Lợi nhuận = 20,000 * (250 - 100) - 200,000 = 3,000,000 $
* Nếu nhu cầu là 40,000: Lợi nhuận = 20,000 * 150 + (40,000-20,000)*(-10) - 200,000= 2,600,000 $
* Nếu nhu cầu là 60,000: Lợi nhuận = 20,000 * 150 + (60,000-20,000)*(-10) - 200,000= 2,600,000 $
* Nếu nhu cầu là 80,000: Lợi nhuận = 20,000 * 150 + (80,000-20,000)*(-10) - 200,000= 2,600,000 $
* Lợi nhuận kỳ vọng = 0.2 * 3,000,000 + 0.3 * 2,600,000 + 0.4 * 2,600,000 + 0.1 * 2,600,000 = 2,740,000 $
* Phương án B: Sản xuất 40,000 sản phẩm
* Nếu nhu cầu là 20,000: Lợi nhuận = 20,000 * 150 + 20,000 * 50 - 200,000= 3,800,000$
* Nếu nhu cầu là 40,000: Lợi nhuận = 40,000 * 150 - 200,000= 5,800,000$
* Nếu nhu cầu là 60,000: Lợi nhuận = 40,000 * 150 + (60,000 - 40,000) * (-10) - 200,000 = 5,600,000$
* Nếu nhu cầu là 80,000: Lợi nhuận = 40,000 * 150 + (80,000 - 40,000) * (-10) - 200,000 = 5,600,000$
* Lợi nhuận kỳ vọng = 0.2 * 3,800,000 + 0.3 * 5,800,000 + 0.4 * 5,600,000 + 0.1 * 5,600,000 = 5,100,000
* Phương án C: Sản xuất 60,000 sản phẩm
* Nếu nhu cầu là 20,000: Lợi nhuận = 20,000 * 150 + 40,000 * 50 - 200,000= 4,800,000$
* Nếu nhu cầu là 40,000: Lợi nhuận = 40,000 * 150 + 20,000 * 50 - 200,000= 7,800,000$
* Nếu nhu cầu là 60,000: Lợi nhuận = 60,000 * 150 - 200,000 = 8,800,000$
* Nếu nhu cầu là 80,000: Lợi nhuận = 60,000 * 150 + (80,000 - 60,000) * (-10) - 200,000 = 8,600,000$
* Lợi nhuận kỳ vọng = 0.2 * 4,800,000 + 0.3 * 7,800,000 + 0.4 * 8,800,000 + 0.1 * 8,600,000 = 7,520,000
* Phương án D: Sản xuất 80,000 sản phẩm
* Nếu nhu cầu là 20,000: Lợi nhuận = 20,000 * 150 + 60,000 * 50 - 200,000 = 5,800,000
* Nếu nhu cầu là 40,000: Lợi nhuận = 40,000 * 150 + 40,000 * 50 - 200,000 = 7,800,000$
* Nếu nhu cầu là 60,000: Lợi nhuận = 60,000 * 150 + 20,000 * 50 - 200,000 = 11,800,000
* Nếu nhu cầu là 80,000: Lợi nhuận = 80,000 * 150 - 200,000 = 11,800,000$
* Lợi nhuận kỳ vọng = 0.2 * 5,800,000 + 0.3 * 7,800,000 + 0.4 * 9,800,000 + 0.1 * 9,800,000= 8,440,000
So sánh lợi nhuận kỳ vọng, ta thấy phương án sản xuất 80,000 sản phẩm (phương án D) có lợi nhuận kỳ vọng cao nhất là 8,440,000$.
Vậy, công ty nên lựa chọn phương án D.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Giá trị kỳ vọng trong trường hợp nhu cầu thị trường tăng là: 60% * $75,000 + 40% * $10,000 = $45,000 + $4,000 = $49,000. Nếu họ không bán khi nhu cầu tăng, họ có thể bán lại công ty với giá $60,000, giá trị kỳ vọng trong trường hợp nhu cầu thị trường tăng là: 60% * $60,000 + 40% * $10,000 = $36,000 + $4,000 = $40,000. Trong cả hai trường hợp, sau hai năm người mua sẽ trả $30,000, vì vậy giá trị kỳ vọng là: 60%*max($75,000, $60,000) + 40% * $10,000 = 60%*$75,000 + 40%*$10,000 = $45,000 + $4,000 = $49,000. Cộng với $30,000 người mua trả sau hai năm nữa: $49,000 + $30,000 = $79,000. Tuy nhiên, vì họ sẽ bán nếu nhu cầu cao hơn, vì vậy họ sẽ bán với giá $75,000. Nếu họ không bán, họ có thể bán công ty với giá $60,000. Bài toán yêu cầu tính giá trị kỳ vọng khi giữ lại công ty. Khi nhu cầu thị trường tăng, họ sẽ đạt được lợi nhuận là $75,000 hoặc bán lại công ty với giá $60,000. Vì vậy, giá trị lớn hơn sẽ được chọn, là $75,000. Khi nhu cầu không tăng, họ sẽ đạt được lợi nhuận là $10,000. Vậy giá trị kỳ vọng là: 60% * $75,000 + 40% * $10,000 = $45,000 + $4,000 = $49,000. Vậy đáp án đúng nhất là A. 57 vì đã tính đến cả số tiền người mua trả sau 2 năm, tuy nhiên câu hỏi không yêu cầu tính đến yếu tố này mà chỉ hỏi giá trị kỳ vọng sau 2 năm khi giữ lại công ty.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Phân xưởng muốn đạt lợi nhuận cao nhất, vậy hàm mục tiêu phải là Max (tối đa). Lợi nhuận từ sản phẩm A là $30 và sản phẩm B là $25. Vậy hàm mục tiêu là Max Z = 30A + 25B.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Để tính thời gian kỳ vọng của lộ trình B, ta cần tính xác suất của từng trạng thái giao thông và sau đó tính trung bình có trọng số của thời gian di chuyển tương ứng. Tổng số ngày là 60. Số ngày kẹt xe rất lâu là 10, số ngày kẹt xe vừa phải là 20. Vậy số ngày không kẹt xe là 60 - 10 - 20 = 30. Xác suất không kẹt xe: 30/60 = 0.5 Xác suất kẹt xe vừa phải: 20/60 = 1/3 ≈ 0.333 Xác suất kẹt xe rất lâu: 10/60 = 1/6 ≈ 0.167 Thời gian kỳ vọng của lộ trình B = (Thời gian khi không kẹt xe * Xác suất không kẹt xe) + (Thời gian khi kẹt xe vừa phải * Xác suất kẹt xe vừa phải) + (Thời gian khi kẹt xe rất lâu * Xác suất kẹt xe rất lâu) = (20 * 0.5) + (25 * 1/3) + (35 * 1/6) = 10 + 25/3 + 35/6 = 10 + 8.333 + 5.833 = 24.166 ≈ 24,17 phút
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng