Trả lời:
Đáp án đúng: B
Trong mạch ba pha đối xứng, công suất có thể được đo bằng phương pháp hai wattmeter. Do đó, cần ít nhất 2 wattmeter một pha.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Trong mạch ba pha nối hình sao (Y), điện áp pha (Up) bằng điện áp dây (Ud) chia cho √3. Vậy Up = 220 / √3 ≈ 127V.
Tổng trở của mỗi pha là Z = 4 + j3 Ω, có trị số là |Z| = √(42 + 32) = √(16 + 9) = √25 = 5 Ω.
Dòng điện pha (Ip) được tính bằng Up / |Z| = 127 / 5 = 25.4 A.
Vậy đáp án đúng là A. 25,4 A
Tổng trở của mỗi pha là Z = 4 + j3 Ω, có trị số là |Z| = √(42 + 32) = √(16 + 9) = √25 = 5 Ω.
Dòng điện pha (Ip) được tính bằng Up / |Z| = 127 / 5 = 25.4 A.
Vậy đáp án đúng là A. 25,4 A
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Để tìm điện áp quá độ trên tụ điện, ta cần phân tích mạch RC khi đóng khóa K.
1. Xác định điều kiện ban đầu: Tại t = 0-, tụ điện chưa tích điện, nên uC(0-) = 0.
2. Xác định trạng thái xác lập: Khi t → ∞, tụ điện tích đầy, dòng điện qua tụ bằng 0. Mạch trở thành mạch điện trở thuần. Điện áp trên tụ điện là điện áp trên điện trở 2kΩ. Sử dụng công thức chia áp: uC(∞) = (2kΩ / (2kΩ + 2kΩ)) * 20V = 10V.
3. Xác định hằng số thời gian: Hằng số thời gian τ = RC. Trong mạch này, R = 2kΩ // 2kΩ = 1kΩ = 1000Ω và C = 50μF = 50 * 10-6 F. Vậy, τ = 1000 * 50 * 10-6 = 0.05 s.
4. Xác định dạng điện áp quá độ: Điện áp trên tụ điện có dạng uC(t) = uC(∞) + (uC(0) - uC(∞)) * e-t/τ. Thay các giá trị đã tìm được: uC(t) = 10 + (0 - 10) * e-t/0.05 = 10 - 10 * e-20t.
So sánh với các đáp án, ta thấy đáp án C có dạng tương tự. Đặt A = 10 và B = -10 ta được: uC(t) = A + B.e-20.t, V.
1. Xác định điều kiện ban đầu: Tại t = 0-, tụ điện chưa tích điện, nên uC(0-) = 0.
2. Xác định trạng thái xác lập: Khi t → ∞, tụ điện tích đầy, dòng điện qua tụ bằng 0. Mạch trở thành mạch điện trở thuần. Điện áp trên tụ điện là điện áp trên điện trở 2kΩ. Sử dụng công thức chia áp: uC(∞) = (2kΩ / (2kΩ + 2kΩ)) * 20V = 10V.
3. Xác định hằng số thời gian: Hằng số thời gian τ = RC. Trong mạch này, R = 2kΩ // 2kΩ = 1kΩ = 1000Ω và C = 50μF = 50 * 10-6 F. Vậy, τ = 1000 * 50 * 10-6 = 0.05 s.
4. Xác định dạng điện áp quá độ: Điện áp trên tụ điện có dạng uC(t) = uC(∞) + (uC(0) - uC(∞)) * e-t/τ. Thay các giá trị đã tìm được: uC(t) = 10 + (0 - 10) * e-t/0.05 = 10 - 10 * e-20t.
So sánh với các đáp án, ta thấy đáp án C có dạng tương tự. Đặt A = 10 và B = -10 ta được: uC(t) = A + B.e-20.t, V.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Để giải bài toán này, ta cần áp dụng kiến thức về mạch điện nối tiếp và định luật Ohm.
1. Tính điện trở tương đương của mạch:
Điện trở tương đương của mạch nối tiếp là tổng các điện trở thành phần:
Rtđ = R1 + R2 = 30 Ω + 40 Ω = 70 Ω
2. Tính dòng điện trong mạch:
Áp dụng định luật Ohm cho toàn mạch:
I = U / Rtđ = 140 V / 70 Ω = 2 A
3. Tính điện áp trên điện trở R2:
Vì là mạch nối tiếp, dòng điện qua R2 cũng là I = 2A. Áp dụng định luật Ohm cho R2:
U2 = I * R2 = 2 A * 40 Ω = 80 V
Vậy, điện áp trên điện trở R2 là 80V.
1. Tính điện trở tương đương của mạch:
Điện trở tương đương của mạch nối tiếp là tổng các điện trở thành phần:
Rtđ = R1 + R2 = 30 Ω + 40 Ω = 70 Ω
2. Tính dòng điện trong mạch:
Áp dụng định luật Ohm cho toàn mạch:
I = U / Rtđ = 140 V / 70 Ω = 2 A
3. Tính điện áp trên điện trở R2:
Vì là mạch nối tiếp, dòng điện qua R2 cũng là I = 2A. Áp dụng định luật Ohm cho R2:
U2 = I * R2 = 2 A * 40 Ω = 80 V
Vậy, điện áp trên điện trở R2 là 80V.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Để giải bài toán này, ta cần tính điện trở tương đương của mạch, sau đó áp dụng định luật Ohm để tìm dòng điện.
Điện trở R1 và R2 mắc song song, nên điện trở tương đương của đoạn mạch này là:
R12 = (R1 * R2) / (R1 + R2) = (4 * 4) / (4 + 4) = 16 / 8 = 2 Ω
Tương tự, điện trở R3 và R4 mắc song song, nên điện trở tương đương của đoạn mạch này là:
R34 = (R3 * R4) / (R3 + R4) = (2 * 2) / (2 + 2) = 4 / 4 = 1 Ω
Điện trở R12 và R34 mắc nối tiếp, nên điện trở tương đương của toàn mạch là:
Rtđ = R12 + R34 = 2 + 1 = 3 Ω
Áp dụng định luật Ohm cho toàn mạch:
I = E / Rtđ = 12 / 3 = 4 A
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Điện áp hiệu dụng được tính bằng công thức: \(U_{rms} = \frac{U_0}{\sqrt{2}}\) trong đó \(U_0\) là biên độ của điện áp. Trong trường hợp này, điện áp có dạng \(u(t) = -200\sin(314t - 170^\circ)\) V. Biên độ của điện áp là 200 V. Do đó, điện áp hiệu dụng là: \(U_{rms} = \frac{200}{\sqrt{2}} = 100\sqrt{2}\) V. Vậy đáp án đúng là C.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng