Trả lời:
Đáp án đúng: D
Đất có cấp phối xấu là loại đất thiếu hụt một hoặc nhiều cỡ hạt, dẫn đến đường cong cấp phối hạt có dạng bậc thang, thể hiện sự gián đoạn trong thành phần hạt. Hoặc đường dốc đứng thể hiện sự tập trung của các cỡ hạt. Do đó đáp án D (B và C) là đáp án chính xác.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Để xác định tên đất, ta cần tính chỉ số dẻo (PI) và so sánh với các ngưỡng phân loại đất.
1. Tính độ ẩm tự nhiên (W):
- Khối lượng nước (Ww) = Khối lượng ban đầu - Khối lượng khô = 255g - 195g = 60g
- Độ ẩm tự nhiên (W) = (Ww / Khối lượng khô) * 100% = (60g / 195g) * 100% ≈ 30.77%
2. Tính chỉ số dẻo (PI):
- PI = WL - WP = 30% - 15% = 15%
3. Phân loại đất dựa trên độ ẩm tự nhiên (W) và chỉ số dẻo (PI):
- Vì W ≈ 30.77% và PI = 15%, đất này có độ ẩm tự nhiên gần với giới hạn nhão và có chỉ số dẻo tương đối thấp. Điều này gợi ý đất thuộc loại đất pha.
- So sánh với các lựa chọn:
- Cát pha: Thường có PI thấp hơn và độ ẩm tự nhiên thấp hơn.
- Cát thô: Không có tính dẻo (PI ≈ 0).
- Sét: Thường có PI rất cao và độ ẩm tự nhiên cao.
- Sét pha: Có PI và độ ẩm tự nhiên ở mức trung bình, phù hợp với kết quả tính toán.
Vậy, đáp án phù hợp nhất là Sét pha.
Lưu ý: Để có kết quả chính xác hơn, cần thực hiện thêm các thí nghiệm khác như phân tích thành phần hạt để xác định tỷ lệ cát, sét, và phù sa trong đất.
1. Tính độ ẩm tự nhiên (W):
- Khối lượng nước (Ww) = Khối lượng ban đầu - Khối lượng khô = 255g - 195g = 60g
- Độ ẩm tự nhiên (W) = (Ww / Khối lượng khô) * 100% = (60g / 195g) * 100% ≈ 30.77%
2. Tính chỉ số dẻo (PI):
- PI = WL - WP = 30% - 15% = 15%
3. Phân loại đất dựa trên độ ẩm tự nhiên (W) và chỉ số dẻo (PI):
- Vì W ≈ 30.77% và PI = 15%, đất này có độ ẩm tự nhiên gần với giới hạn nhão và có chỉ số dẻo tương đối thấp. Điều này gợi ý đất thuộc loại đất pha.
- So sánh với các lựa chọn:
- Cát pha: Thường có PI thấp hơn và độ ẩm tự nhiên thấp hơn.
- Cát thô: Không có tính dẻo (PI ≈ 0).
- Sét: Thường có PI rất cao và độ ẩm tự nhiên cao.
- Sét pha: Có PI và độ ẩm tự nhiên ở mức trung bình, phù hợp với kết quả tính toán.
Vậy, đáp án phù hợp nhất là Sét pha.
Lưu ý: Để có kết quả chính xác hơn, cần thực hiện thêm các thí nghiệm khác như phân tích thành phần hạt để xác định tỷ lệ cát, sét, và phù sa trong đất.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Để xác định khối lượng riêng khô của đất, ta sử dụng công thức:
ρd = ρ / (1 + w)
Trong đó:
* ρd là khối lượng riêng khô (g/cm³)
* ρ là khối lượng riêng của đất (g/cm³)
* w là độ ẩm tự nhiên (ở dạng thập phân)
Đầu tiên, ta cần tính khối lượng riêng của đất (ρ):
ρ = M/V = 1756g / 964cm³ = 1.8216 g/cm³
Tiếp theo, ta chuyển đổi độ ẩm tự nhiên từ phần trăm sang dạng thập phân:
w = 15% = 0.15
Cuối cùng, ta tính khối lượng riêng khô (ρd):
ρd = 1.8216 g/cm³ / (1 + 0.15) = 1.8216 / 1.15 = 1.584 g/cm³
Vậy, đáp án đúng là 1,584 g/cm³
ρd = ρ / (1 + w)
Trong đó:
* ρd là khối lượng riêng khô (g/cm³)
* ρ là khối lượng riêng của đất (g/cm³)
* w là độ ẩm tự nhiên (ở dạng thập phân)
Đầu tiên, ta cần tính khối lượng riêng của đất (ρ):
ρ = M/V = 1756g / 964cm³ = 1.8216 g/cm³
Tiếp theo, ta chuyển đổi độ ẩm tự nhiên từ phần trăm sang dạng thập phân:
w = 15% = 0.15
Cuối cùng, ta tính khối lượng riêng khô (ρd):
ρd = 1.8216 g/cm³ / (1 + 0.15) = 1.8216 / 1.15 = 1.584 g/cm³
Vậy, đáp án đúng là 1,584 g/cm³
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Để xác định hệ số rỗng (e), ta cần thực hiện các bước sau:
1. Tính khối lượng hạt khô (ms):
Sử dụng công thức: ms = m / (1 + w), trong đó m là khối lượng mẫu (1756g) và w là độ ẩm (15% = 0.15).
ms = 1756 / (1 + 0.15) = 1756 / 1.15 = 1526.96 g
2. Tính thể tích hạt rắn (Vs):
Sử dụng công thức: Vs = ms / (Gs * ρw), trong đó Gs là tỷ trọng hạt (2.65) và ρw là khối lượng riêng của nước (1 g/cm³).
Vs = 1526.96 / (2.65 * 1) = 576.21 cm³
3. Tính thể tích lỗ rỗng (Vv):
Sử dụng công thức: Vv = V - Vs, trong đó V là thể tích mẫu (964 cm³).
Vv = 964 - 576.21 = 387.79 cm³
4. Tính hệ số rỗng (e):
Sử dụng công thức: e = Vv / Vs
e = 387.79 / 576.21 = 0.673
Vậy, hệ số rỗng là khoảng 0,67.
1. Tính khối lượng hạt khô (ms):
Sử dụng công thức: ms = m / (1 + w), trong đó m là khối lượng mẫu (1756g) và w là độ ẩm (15% = 0.15).
ms = 1756 / (1 + 0.15) = 1756 / 1.15 = 1526.96 g
2. Tính thể tích hạt rắn (Vs):
Sử dụng công thức: Vs = ms / (Gs * ρw), trong đó Gs là tỷ trọng hạt (2.65) và ρw là khối lượng riêng của nước (1 g/cm³).
Vs = 1526.96 / (2.65 * 1) = 576.21 cm³
3. Tính thể tích lỗ rỗng (Vv):
Sử dụng công thức: Vv = V - Vs, trong đó V là thể tích mẫu (964 cm³).
Vv = 964 - 576.21 = 387.79 cm³
4. Tính hệ số rỗng (e):
Sử dụng công thức: e = Vv / Vs
e = 387.79 / 576.21 = 0.673
Vậy, hệ số rỗng là khoảng 0,67.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Công thức tính khối lượng riêng khô của đất là: \(\rho_d = \frac{m_s}{V}\) trong đó:
- \(m_s\) là khối lượng chất rắn (khô) của đất (g).
- \(V\) là thể tích của mẫu đất (cm³).
Trong bài toán này:
- \(m_s\) = 76g
- \(V\) = 57cm³
Thay số vào công thức ta có:
\(\rho_d = \frac{76}{57} \approx 1.33 g/cm^3\)
Vậy đáp án đúng là B.
- \(m_s\) là khối lượng chất rắn (khô) của đất (g).
- \(V\) là thể tích của mẫu đất (cm³).
Trong bài toán này:
- \(m_s\) = 76g
- \(V\) = 57cm³
Thay số vào công thức ta có:
\(\rho_d = \frac{76}{57} \approx 1.33 g/cm^3\)
Vậy đáp án đúng là B.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Để xác định hệ số rỗng (e), ta sử dụng công thức liên hệ giữa các chỉ tiêu vật lý của đất như sau:
γ = (Gs * γw * (1 + w)) / (1 + e)
Trong đó:
- γ là trọng lượng riêng tự nhiên của đất (19 kN/m³)
- Gs là tỷ trọng của hạt đất (2.7)
- γw là trọng lượng riêng của nước (thường lấy là 9.81 kN/m³ hoặc đơn giản là 10 kN/m³)
- w là độ ẩm tự nhiên (22% = 0.22)
- e là hệ số rỗng (cần tìm)
Từ công thức trên, ta có thể giải ra e:
1 + e = (Gs * γw * (1 + w)) / γ
e = (Gs * γw * (1 + w)) / γ - 1
Thay số vào:
e = (2.7 * 9.81 * (1 + 0.22)) / 19 - 1
e = (2.7 * 9.81 * 1.22) / 19 - 1
e = (32.23794) / 19 - 1
e = 1.6967 - 1
e = 0.6967 ≈ 0.70
Hoặc nếu dùng γw = 10 kN/m³ cho đơn giản:
e = (2.7 * 10 * (1 + 0.22)) / 19 - 1
e = (2.7 * 10 * 1.22) / 19 - 1
e = 32.94 / 19 - 1
e = 1.7337 - 1
e = 0.7337 ≈ 0.73
Vậy, hệ số rỗng gần đúng nhất là 0.73.
γ = (Gs * γw * (1 + w)) / (1 + e)
Trong đó:
- γ là trọng lượng riêng tự nhiên của đất (19 kN/m³)
- Gs là tỷ trọng của hạt đất (2.7)
- γw là trọng lượng riêng của nước (thường lấy là 9.81 kN/m³ hoặc đơn giản là 10 kN/m³)
- w là độ ẩm tự nhiên (22% = 0.22)
- e là hệ số rỗng (cần tìm)
Từ công thức trên, ta có thể giải ra e:
1 + e = (Gs * γw * (1 + w)) / γ
e = (Gs * γw * (1 + w)) / γ - 1
Thay số vào:
e = (2.7 * 9.81 * (1 + 0.22)) / 19 - 1
e = (2.7 * 9.81 * 1.22) / 19 - 1
e = (32.23794) / 19 - 1
e = 1.6967 - 1
e = 0.6967 ≈ 0.70
Hoặc nếu dùng γw = 10 kN/m³ cho đơn giản:
e = (2.7 * 10 * (1 + 0.22)) / 19 - 1
e = (2.7 * 10 * 1.22) / 19 - 1
e = 32.94 / 19 - 1
e = 1.7337 - 1
e = 0.7337 ≈ 0.73
Vậy, hệ số rỗng gần đúng nhất là 0.73.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng