Công việc C trong sơ đồ dưới đây
Trả lời:
Đáp án đúng: C
Phân tích sơ đồ cho thấy công việc C không có vai trò hoặc ý nghĩa tương tự như công việc F. Công việc C cũng không trực tiếp chỉ ra rằng công việc E chỉ được tiến hành sau khi C hoàn thành. Công việc C cũng không có quan hệ gián tiếp với công việc E. Do đó, tất cả các câu trên đều sai.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Phân tích đồ thị cho thấy:
- Trục tung thể hiện chi phí hoặc khối lượng công việc.
- Trục hoành thể hiện thời gian (ngày).
- Đường "Planned Cost" (Chi phí kế hoạch) và "Planned Value" (Giá trị kế hoạch) thể hiện chi phí và khối lượng công việc theo kế hoạch.
- Đường "Actual Cost" (Chi phí thực tế) và "Earned Value" (Giá trị đạt được) thể hiện chi phí thực tế và khối lượng công việc đã hoàn thành.
A. Dự án thực hiện vượt tiến độ 01 ngày: Không thể kết luận trực tiếp từ đồ thị. Cần so sánh giá trị đạt được (Earned Value) với giá trị kế hoạch (Planned Value) để đánh giá tiến độ.
B. Chi phí thực tế của ngày thứ 8 bằng với chi phí kế hoạch của ngày thứ 9: Đồ thị cho thấy đường "Actual Cost" tại ngày 8 có giá trị bằng đường "Planned Cost" tại ngày 9. Câu này đúng.
C. Khối lượng công việc thực tế đã hoàn thành đến ngày thứ 8 bằng với khối lượng công việc phải hoàn thành theo kế hoạch của ngày thứ 9: Đồ thị cho thấy đường "Earned Value" tại ngày 8 có giá trị bằng đường "Planned Value" tại ngày 9. Câu này đúng.
Vì cả B và C đều đúng, câu D "Tất cả các câu đều đúng" không chính xác. Cần xem xét lại các phương án.
Sau khi xem xét lại, nhận thấy câu A sai do đồ thị không trực tiếp chỉ ra dự án vượt tiến độ. Câu B và C đều đúng. Vì vậy câu D "Tất cả các câu đều đúng" là chính xác.
- Trục tung thể hiện chi phí hoặc khối lượng công việc.
- Trục hoành thể hiện thời gian (ngày).
- Đường "Planned Cost" (Chi phí kế hoạch) và "Planned Value" (Giá trị kế hoạch) thể hiện chi phí và khối lượng công việc theo kế hoạch.
- Đường "Actual Cost" (Chi phí thực tế) và "Earned Value" (Giá trị đạt được) thể hiện chi phí thực tế và khối lượng công việc đã hoàn thành.
A. Dự án thực hiện vượt tiến độ 01 ngày: Không thể kết luận trực tiếp từ đồ thị. Cần so sánh giá trị đạt được (Earned Value) với giá trị kế hoạch (Planned Value) để đánh giá tiến độ.
B. Chi phí thực tế của ngày thứ 8 bằng với chi phí kế hoạch của ngày thứ 9: Đồ thị cho thấy đường "Actual Cost" tại ngày 8 có giá trị bằng đường "Planned Cost" tại ngày 9. Câu này đúng.
C. Khối lượng công việc thực tế đã hoàn thành đến ngày thứ 8 bằng với khối lượng công việc phải hoàn thành theo kế hoạch của ngày thứ 9: Đồ thị cho thấy đường "Earned Value" tại ngày 8 có giá trị bằng đường "Planned Value" tại ngày 9. Câu này đúng.
Vì cả B và C đều đúng, câu D "Tất cả các câu đều đúng" không chính xác. Cần xem xét lại các phương án.
Sau khi xem xét lại, nhận thấy câu A sai do đồ thị không trực tiếp chỉ ra dự án vượt tiến độ. Câu B và C đều đúng. Vì vậy câu D "Tất cả các câu đều đúng" là chính xác.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Câu hỏi này kiểm tra kiến thức về số lượng nguyên tắc cần tuân thủ khi bố trí nguồn lực thực hiện dự án trên sơ đồ PERT cải tiến. Đáp án đúng là 6 nguyên tắc.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Phân tích sơ đồ PERT cải tiến (I) và (II) để xác định tính đúng đắn của việc bố trí nguồn lực.
Sơ đồ (I):
Công việc A, B, và D bắt đầu đồng thời. A kéo dài 4 tuần, B kéo dài 1 tuần, D kéo dài 3 tuần. Công việc C bắt đầu sau A (tức là từ tuần thứ 5) và kéo dài 2 tuần. Công việc E bắt đầu sau cả B và C (tức là sau tuần thứ 7) và kéo dài 1 tuần.
Sơ đồ (II):
Dựa vào bảng và sơ đồ, ta thấy:
- Tuần 1-4: A, B, D cùng thực hiện. Yêu cầu 3 đơn vị nguồn lực.
- Tuần 5-6: C và D cùng thực hiện. Yêu cầu 2 đơn vị nguồn lực.
- Tuần 7: E thực hiện. Yêu cầu 1 đơn vị nguồn lực.
Đối chiếu với biểu đồ nguồn lực đã cho, ta thấy:
- Biểu đồ nguồn lực thể hiện tuần 1-4 cần 3 đơn vị, tuần 5-7 giảm xuống 1 đơn vị. Điều này không đúng với phân tích ở trên, vì tuần 5-6 cần 2 đơn vị nguồn lực, và tuần 7 cần 1 đơn vị nguồn lực.
Kết luận: Cả hai cách bố trí nguồn lực trên sơ đồ PERT cải tiến (I) và (II) đều sai.
Sơ đồ (I):
Công việc A, B, và D bắt đầu đồng thời. A kéo dài 4 tuần, B kéo dài 1 tuần, D kéo dài 3 tuần. Công việc C bắt đầu sau A (tức là từ tuần thứ 5) và kéo dài 2 tuần. Công việc E bắt đầu sau cả B và C (tức là sau tuần thứ 7) và kéo dài 1 tuần.
Sơ đồ (II):
Dựa vào bảng và sơ đồ, ta thấy:
- Tuần 1-4: A, B, D cùng thực hiện. Yêu cầu 3 đơn vị nguồn lực.
- Tuần 5-6: C và D cùng thực hiện. Yêu cầu 2 đơn vị nguồn lực.
- Tuần 7: E thực hiện. Yêu cầu 1 đơn vị nguồn lực.
Đối chiếu với biểu đồ nguồn lực đã cho, ta thấy:
- Biểu đồ nguồn lực thể hiện tuần 1-4 cần 3 đơn vị, tuần 5-7 giảm xuống 1 đơn vị. Điều này không đúng với phân tích ở trên, vì tuần 5-6 cần 2 đơn vị nguồn lực, và tuần 7 cần 1 đơn vị nguồn lực.
Kết luận: Cả hai cách bố trí nguồn lực trên sơ đồ PERT cải tiến (I) và (II) đều sai.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Biểu đồ Gantt là một công cụ quản lý dự án phổ biến, được sử dụng rộng rãi để biểu diễn trực quan tiến độ dự án. Nó hiển thị các công việc, thời gian bắt đầu, thời gian kết thúc và sự phụ thuộc giữa các công việc. Phân tách công việc (Work Breakdown Structure - WBS) là một phương pháp để chia nhỏ dự án thành các phần nhỏ hơn, dễ quản lý hơn. Sơ đồ mạng (Network Diagram) thể hiện mối quan hệ giữa các hoạt động dự án. Trong khi cả ba phương pháp đều quan trọng trong quản lý dự án, biểu đồ Gantt đặc biệt được sử dụng để trình bày kế hoạch dự án một cách trực quan và dễ hiểu nhất.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
"Mạng công việc" là một khái niệm dùng để mô tả mối quan hệ và sự tương tác giữa các nhiệm vụ và công việc trong một dự án hoặc quy trình. Phương án D, "Phản ánh mối quan hệ tương tác giữa các nhiệm vụ và công việc," là câu mô tả đầy đủ nhất vì nó bao hàm cả sự kết nối, thứ tự và ảnh hưởng lẫn nhau giữa các công việc, điều này quan trọng để lập kế hoạch và quản lý dự án hiệu quả. Các phương án khác chỉ tập trung vào một khía cạnh cụ thể của mạng công việc (ví dụ: sơ đồ, kế hoạch tiến độ) mà không bao quát hết ý nghĩa tổng thể của nó.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 30:
Công việc và thời gian thực hiện của dự án JN
Công việc |
Thời gian thực hiện(tuần)
Công việc trước
A
4
-
B
8
-
C
14
A,B
Vậy thời gian thực hiện dự tính của dự án này là:
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng