Trả lời:
Đáp án đúng: A
Số hoán vị của n phần tử, ký hiệu là P_n, được tính bằng công thức n! (n giai thừa). n! = n * (n-1) * (n-2) * ... * 2 * 1. Vậy đáp án đúng là A.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Để chọn ra 3 sản phẩm cùng loại, ta có hai trường hợp:
Trường hợp 1: Chọn 3 sản phẩm loại A.
- Từ lô I chọn 2 sản phẩm loại A: Có C(2,2) = 1 cách.
- Từ lô II chọn 1 sản phẩm loại A: Có C(4,1) = 4 cách.
- Vậy, số cách chọn 3 sản phẩm loại A là: 1 * 4 = 4 cách.
Trường hợp 2: Chọn 3 sản phẩm loại B.
- Từ lô I chọn 2 sản phẩm loại B: Không thể, vì lô I chỉ có 3 sản phẩm loại B, mà ta chỉ chọn 2. Cần chọn 2 loại B từ lô I và 1 loại B từ lô II. Số cách chọn 2 sản phẩm B từ lô I là C(3,2) = 3.
- Từ lô II chọn 1 sản phẩm loại B: Có C(1,1) = 1 cách.
- Vậy, số cách chọn 3 sản phẩm loại B là: 3 * 1 = 3 cách.
Tổng số cách chọn ra 3 sản phẩm cùng loại là: 4 + 3 = 7 cách.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Gọi A là biến cố sản phẩm tốt, B là biến cố sản phẩm xấu.
P(A) = 0.8
P(B) = 0.2
Gọi T là biến cố sản phẩm được đưa ra thị trường.
Theo đề bài ta có:
P(T|A) = 0.95 (xác suất thiết bị nhận biết đúng sản phẩm tốt)
P(T'|B) = 0.99 (xác suất thiết bị nhận biết đúng sản phẩm xấu), suy ra P(T|B) = 1 - 0.99 = 0.01
Áp dụng công thức xác suất đầy đủ:
P(T) = P(T|A)*P(A) + P(T|B)*P(B) = 0.95*0.8 + 0.01*0.2 = 0.76 + 0.002 = 0.762
Vậy tỷ lệ sản phẩm được đưa ra thị trường là 76.2%
P(A) = 0.8
P(B) = 0.2
Gọi T là biến cố sản phẩm được đưa ra thị trường.
Theo đề bài ta có:
P(T|A) = 0.95 (xác suất thiết bị nhận biết đúng sản phẩm tốt)
P(T'|B) = 0.99 (xác suất thiết bị nhận biết đúng sản phẩm xấu), suy ra P(T|B) = 1 - 0.99 = 0.01
Áp dụng công thức xác suất đầy đủ:
P(T) = P(T|A)*P(A) + P(T|B)*P(B) = 0.95*0.8 + 0.01*0.2 = 0.76 + 0.002 = 0.762
Vậy tỷ lệ sản phẩm được đưa ra thị trường là 76.2%
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Gọi A là biến cố "Gieo 5 lần một đồng xu cân đối đồng chất".
Gọi B là biến cố "Có ít nhất 1 lần mặt sấp".
Ta có biến cố đối của B là \(\overline{B}\) "Không có lần nào xuất hiện mặt sấp, tức là 5 lần đều xuất hiện mặt ngửa".
Xác suất để 1 lần gieo được mặt ngửa là 1/2.
Do đó \(P(\overline{B}) = \left(\frac{1}{2}\right)^5 = \frac{1}{32}\)
Vậy xác suất để có ít nhất 1 lần mặt sấp là:
\(P(B) = 1 - P(\overline{B}) = 1 - \frac{1}{32} = \frac{31}{32}\)
Gọi B là biến cố "Có ít nhất 1 lần mặt sấp".
Ta có biến cố đối của B là \(\overline{B}\) "Không có lần nào xuất hiện mặt sấp, tức là 5 lần đều xuất hiện mặt ngửa".
Xác suất để 1 lần gieo được mặt ngửa là 1/2.
Do đó \(P(\overline{B}) = \left(\frac{1}{2}\right)^5 = \frac{1}{32}\)
Vậy xác suất để có ít nhất 1 lần mặt sấp là:
\(P(B) = 1 - P(\overline{B}) = 1 - \frac{1}{32} = \frac{31}{32}\)
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Để giải bài toán này, ta có thể tính xác suất của biến cố đối: "cả hai viên bi rút ra đều màu đen". Sau đó, ta lấy 1 trừ đi xác suất này để được xác suất của biến cố "có ít nhất một viên bi màu đỏ".
Tổng số viên bi là 6 + 4 = 10.
Số cách chọn 2 viên bi từ 10 viên là C(10, 2) = 10! / (2! * 8!) = (10 * 9) / (2 * 1) = 45.
Số cách chọn 2 viên bi đen từ 4 viên đen là C(4, 2) = 4! / (2! * 2!) = (4 * 3) / (2 * 1) = 6.
Xác suất để cả hai viên bi rút ra đều màu đen là P(cả 2 đen) = 6 / 45 = 2 / 15.
Xác suất để có ít nhất một viên bi màu đỏ là P(ít nhất 1 đỏ) = 1 - P(cả 2 đen) = 1 - (2 / 15) = 13 / 15.
Vậy, đáp án đúng là 13/15.
Tổng số viên bi là 6 + 4 = 10.
Số cách chọn 2 viên bi từ 10 viên là C(10, 2) = 10! / (2! * 8!) = (10 * 9) / (2 * 1) = 45.
Số cách chọn 2 viên bi đen từ 4 viên đen là C(4, 2) = 4! / (2! * 2!) = (4 * 3) / (2 * 1) = 6.
Xác suất để cả hai viên bi rút ra đều màu đen là P(cả 2 đen) = 6 / 45 = 2 / 15.
Xác suất để có ít nhất một viên bi màu đỏ là P(ít nhất 1 đỏ) = 1 - P(cả 2 đen) = 1 - (2 / 15) = 13 / 15.
Vậy, đáp án đúng là 13/15.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Trong bộ bài 52 lá:
- Số lá Ách: 4
- Số lá Cơ: 13
- Số lá Ách Cơ (vừa là Ách vừa là Cơ): 1
Số lá Ách hoặc Cơ: 4 + 13 - 1 = 16
Xác suất lấy được lá Ách hoặc lá Cơ: 16/52 = 4/13
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng