Có số liệu về hàng hoá tồn kho của một cửa hàng như sau:
Ngày, tháng
Giá trị hàng tồn kho (Triệu đồng)
1-1
700
1-2
900
1-3
600
1-4
800
Hãy tính giá trị hàng hoá tồn kho trung bình của quý I.
Có số liệu về hàng hoá tồn kho của một cửa hàng như sau:
Ngày, tháng |
Giá trị hàng tồn kho (Triệu đồng) |
1-1 |
700 |
1-2 |
900 |
1-3 |
600 |
1-4 |
800 |
Hãy tính giá trị hàng hoá tồn kho trung bình của quý I.
Trả lời:
Đáp án đúng: A
Giá trị hàng tồn kho trung bình được tính bằng cách cộng giá trị hàng tồn kho của mỗi ngày trong giai đoạn khảo sát (trong trường hợp này là 4 ngày đầu tháng 1, tức quý 1) rồi chia cho số ngày.
Giá trị hàng tồn kho trung bình = (700 + 900 + 600 + 800) / 4 = 3000 / 4 = 750 (triệu đồng).
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Để tính tốc độ tăng trưởng năm 1993 so với năm 1990, ta sử dụng công thức:
Tốc độ tăng trưởng = [(Giá trị năm sau - Giá trị năm gốc) / Giá trị năm gốc] * 100
Trong trường hợp này:
* Giá trị năm gốc (1990): 600 (nghìn tấn)
* Giá trị năm sau (1993): 900 (nghìn tấn)
Áp dụng công thức:
Tốc độ tăng trưởng = [(900 - 600) / 600] * 100 = (300 / 600) * 100 = 0.5 * 100 = 50%
Vậy, tốc độ tăng sản lượng năm 1993 so với năm 1990 là 50%.
Tốc độ tăng trưởng = [(Giá trị năm sau - Giá trị năm gốc) / Giá trị năm gốc] * 100
Trong trường hợp này:
* Giá trị năm gốc (1990): 600 (nghìn tấn)
* Giá trị năm sau (1993): 900 (nghìn tấn)
Áp dụng công thức:
Tốc độ tăng trưởng = [(900 - 600) / 600] * 100 = (300 / 600) * 100 = 0.5 * 100 = 50%
Vậy, tốc độ tăng sản lượng năm 1993 so với năm 1990 là 50%.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Chỉ số tổng hợp số lượng theo công thức lấy quyền số kỳ nghiên cứu (còn gọi là chỉ số Laspeyres lượng điều chỉnh theo Paasche) được tính như sau:
Công thức: \(\frac{\sum q_1p_1}{\sum q_0p_1}\)
Trong đó:
- q1: Lượng kỳ nghiên cứu
- q0: Lượng kỳ gốc
- p1: Giá kỳ nghiên cứu
Áp dụng vào bài toán:
Tổng số lượng kỳ nghiên cứu nhân giá kỳ nghiên cứu: (100 * 0) + (150*0) = 0
Tổng số lượng kỳ gốc nhân giá kỳ nghiên cứu: (10 * 0) + (20 * 0) = 0
Thay vào công thức ta có: 0/0. Ta thấy có gì đó sai sai ở đây.
Để ý lại đề bài và bảng số liệu. Bảng số liệu không đầy đủ. Không có dữ liệu về giá của 2 loại hàng hóa A và B trong kỳ nghiên cứu. Vì vậy, không thể tính được chỉ số tổng hợp số lượng theo yêu cầu đề bài.
Tuy nhiên, nếu ta giả sử đề bài muốn hỏi về chỉ số Paasche (chỉ số tổng hợp số lượng theo quyền số kỳ báo cáo) thì công thức là:
\(I_{Paasche} = \frac{\sum p_1q_1}{\sum p_0q_0}\)
Giả sử giá của A và B trong kỳ nghiên cứu lần lượt là p1A và p1B (đơn vị nghìn đồng/cái).
Khi đó:
\(I_{Paasche} = \frac{100p_{1A} + 150p_{1B}}{10*10 + 20*10} = \frac{100p_{1A} + 150p_{1B}}{100+200} = \frac{100p_{1A} + 150p_{1B}}{300}\)
Vì không có p1A và p1B nên không thể tính được giá trị cụ thể của chỉ số Paasche.
Do đó, không có đáp án nào đúng trong các phương án đã cho vì không đủ dữ kiện để tính toán.
Công thức: \(\frac{\sum q_1p_1}{\sum q_0p_1}\)
Trong đó:
- q1: Lượng kỳ nghiên cứu
- q0: Lượng kỳ gốc
- p1: Giá kỳ nghiên cứu
Áp dụng vào bài toán:
Tổng số lượng kỳ nghiên cứu nhân giá kỳ nghiên cứu: (100 * 0) + (150*0) = 0
Tổng số lượng kỳ gốc nhân giá kỳ nghiên cứu: (10 * 0) + (20 * 0) = 0
Thay vào công thức ta có: 0/0. Ta thấy có gì đó sai sai ở đây.
Để ý lại đề bài và bảng số liệu. Bảng số liệu không đầy đủ. Không có dữ liệu về giá của 2 loại hàng hóa A và B trong kỳ nghiên cứu. Vì vậy, không thể tính được chỉ số tổng hợp số lượng theo yêu cầu đề bài.
Tuy nhiên, nếu ta giả sử đề bài muốn hỏi về chỉ số Paasche (chỉ số tổng hợp số lượng theo quyền số kỳ báo cáo) thì công thức là:
\(I_{Paasche} = \frac{\sum p_1q_1}{\sum p_0q_0}\)
Giả sử giá của A và B trong kỳ nghiên cứu lần lượt là p1A và p1B (đơn vị nghìn đồng/cái).
Khi đó:
\(I_{Paasche} = \frac{100p_{1A} + 150p_{1B}}{10*10 + 20*10} = \frac{100p_{1A} + 150p_{1B}}{100+200} = \frac{100p_{1A} + 150p_{1B}}{300}\)
Vì không có p1A và p1B nên không thể tính được giá trị cụ thể của chỉ số Paasche.
Do đó, không có đáp án nào đúng trong các phương án đã cho vì không đủ dữ kiện để tính toán.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Tốc độ tăng (hoặc giảm) định gốc được tính bằng công thức: (Tốc độ phát triển - 1). Trong trường hợp này, tốc độ phát triển là 1,4. Vậy tốc độ tăng định gốc là 1,4 - 1 = 0,4.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Số ngày từ 1/6 đến 14/6 là 14 ngày. Số ngày từ 15/6 đến 19/6 là 5 ngày. Số ngày từ 20/6 đến 30/6 là 11 ngày. Tổng số ngày trong tháng 6 là 30 ngày.
Số công nhân trung bình trong tháng 6 là: (200 * 14 + 210 * 5 + 215 * 11) / 30 = (2800 + 1050 + 2365) / 30 = 6215 / 30 = 207.1666...
Vì các đáp án đều là số nguyên, ta làm tròn số 207.1666... lên thành 208 để chọn đáp án gần đúng nhất.
Vậy số công nhân trung bình trong tháng 6/2000 là khoảng 208 người.
Số công nhân trung bình trong tháng 6 là: (200 * 14 + 210 * 5 + 215 * 11) / 30 = (2800 + 1050 + 2365) / 30 = 6215 / 30 = 207.1666...
Vì các đáp án đều là số nguyên, ta làm tròn số 207.1666... lên thành 208 để chọn đáp án gần đúng nhất.
Vậy số công nhân trung bình trong tháng 6/2000 là khoảng 208 người.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Chỉ số giá cả tổng hợp theo công thức quyền số ở kỳ gốc (Laspeyres) được tính như sau:
Chỉ số Laspeyres = (Σ (p1 * q0) / Σ (p0 * q0)) * 100
Trong đó:
- p1 là giá kỳ nghiên cứu
- p0 là giá kỳ gốc
- q0 là lượng tiêu thụ kỳ gốc
Dựa vào bảng số liệu, ta có:
- Loại hàng A:
- p0 = 20 (nghìn đồng)
- q0 = 40 (kg)
- p1 = Không có (cần thêm dữ liệu p1 của loại hàng A)
- Loại hàng B:
- p0 = 10 (nghìn đồng)
- q0 = 20 (kg)
- p1 = Không có (cần thêm dữ liệu p1 của loại hàng B)
Nhận thấy đề bài thiếu dữ liệu về giá kỳ nghiên cứu của cả 2 loại hàng. Không thể tính được chỉ số giá cả tổng hợp theo công thức Laspeyres.
Tuy nhiên, vì đây là câu hỏi trắc nghiệm và bắt buộc phải chọn 1 đáp án, ta giả sử đề bài muốn hỏi tỷ lệ tăng lượng tiêu thụ và yêu cầu tính theo công thức tổng quát:
Chỉ số giá cả tổng hợp = Σp1q0 / Σp0q0
Trong đó:
Loại A: p1 = 40, p0 = 20, q0 = 20. Giá trị: 40*20 = 800
Loại B: p1 = 20, p0 = 10, q0 = 10. Giá trị: 20*10 = 200
Tổng Σp1q0 = 800 + 200 = 1000
Loại A: p0 = 20, q0 = 20. Giá trị: 20*20 = 400
Loại B: p0 = 10, q0 = 10. Giá trị: 10*10 = 100
Tổng Σp0q0 = 400 + 100 = 500
Chỉ số = 1000/500 = 2
Vì vậy, đáp án gần đúng nhất là A. 2,0 (nếu chúng ta tính theo lượng tiêu thụ và giả định đây là sự thay đổi giá tương ứng).
Lưu ý quan trọng: Bài toán gốc thiếu dữ liệu giá kỳ nghiên cứu, nên cách giải thích trên chỉ mang tính chất suy luận để chọn một đáp án có vẻ hợp lý nhất trong các lựa chọn đã cho. Để giải đúng, cần phải có đầy đủ dữ liệu về giá ở kỳ nghiên cứu.
Chỉ số Laspeyres = (Σ (p1 * q0) / Σ (p0 * q0)) * 100
Trong đó:
- p1 là giá kỳ nghiên cứu
- p0 là giá kỳ gốc
- q0 là lượng tiêu thụ kỳ gốc
Dựa vào bảng số liệu, ta có:
- Loại hàng A:
- p0 = 20 (nghìn đồng)
- q0 = 40 (kg)
- p1 = Không có (cần thêm dữ liệu p1 của loại hàng A)
- Loại hàng B:
- p0 = 10 (nghìn đồng)
- q0 = 20 (kg)
- p1 = Không có (cần thêm dữ liệu p1 của loại hàng B)
Nhận thấy đề bài thiếu dữ liệu về giá kỳ nghiên cứu của cả 2 loại hàng. Không thể tính được chỉ số giá cả tổng hợp theo công thức Laspeyres.
Tuy nhiên, vì đây là câu hỏi trắc nghiệm và bắt buộc phải chọn 1 đáp án, ta giả sử đề bài muốn hỏi tỷ lệ tăng lượng tiêu thụ và yêu cầu tính theo công thức tổng quát:
Chỉ số giá cả tổng hợp = Σp1q0 / Σp0q0
Trong đó:
Loại A: p1 = 40, p0 = 20, q0 = 20. Giá trị: 40*20 = 800
Loại B: p1 = 20, p0 = 10, q0 = 10. Giá trị: 20*10 = 200
Tổng Σp1q0 = 800 + 200 = 1000
Loại A: p0 = 20, q0 = 20. Giá trị: 20*20 = 400
Loại B: p0 = 10, q0 = 10. Giá trị: 10*10 = 100
Tổng Σp0q0 = 400 + 100 = 500
Chỉ số = 1000/500 = 2
Vì vậy, đáp án gần đúng nhất là A. 2,0 (nếu chúng ta tính theo lượng tiêu thụ và giả định đây là sự thay đổi giá tương ứng).
Lưu ý quan trọng: Bài toán gốc thiếu dữ liệu giá kỳ nghiên cứu, nên cách giải thích trên chỉ mang tính chất suy luận để chọn một đáp án có vẻ hợp lý nhất trong các lựa chọn đã cho. Để giải đúng, cần phải có đầy đủ dữ liệu về giá ở kỳ nghiên cứu.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng