Trong một dãy số lượng biến không có khoảng cách tổ, trường hợp nào sau đây là mốt:
Trả lời:
Đáp án đúng: C
Mốt là giá trị xuất hiện nhiều nhất trong một tập dữ liệu. Trong trường hợp dãy số lượng biến không có khoảng cách tổ, mốt chính là lượng biến được gặp nhiều nhất.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Công thức là công thức tính trung bình cộng đơn giản. Trong dãy số thời gian, công thức này được sử dụng để tính mức độ trung bình theo thời gian. Các đáp án còn lại không phù hợp vì công thức này không liên quan trực tiếp đến việc tính lượng tăng (giảm) tuyệt đối, tốc độ phát triển, tốc độ tăng (giảm), hay giá trị tuyệt đối của 1% tăng (giảm).
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Để tính mức độ trung bình theo thời gian (trung bình cộng giản đơn) của sản lượng, ta cộng tất cả các giá trị sản lượng lại và chia cho số năm.
Công thức: Trung bình = (Tổng sản lượng) / (Số năm)
Trong trường hợp này:
Tổng sản lượng = 100 + 120 + 140 + 150 = 510
Số năm = 4
Trung bình = 510 / 4 = 127,5
Vậy, mức độ trung bình theo thời gian là 127,5.
Công thức: Trung bình = (Tổng sản lượng) / (Số năm)
Trong trường hợp này:
Tổng sản lượng = 100 + 120 + 140 + 150 = 510
Số năm = 4
Trung bình = 510 / 4 = 127,5
Vậy, mức độ trung bình theo thời gian là 127,5.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Để tính sản lượng trung bình, ta cần cộng tất cả các giá trị sản lượng lại rồi chia cho số năm.
Sản lượng trung bình = (40 + 50 + 70 + 80 + 100) / 5 = 340 / 5 = 68.
Vậy đáp án đúng là 68.
Sản lượng trung bình = (40 + 50 + 70 + 80 + 100) / 5 = 340 / 5 = 68.
Vậy đáp án đúng là 68.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Công thức được đưa ra là công thức tính trung bình gia quyền, trong đó các mức độ *yi* được nhân với độ dài thời gian *fi* tương ứng. Kết quả của phép tính này chính là mức độ trung bình theo thời gian, đặc biệt phù hợp với trường hợp các khoảng thời gian không bằng nhau. Vì vậy, đáp án chính xác nhất là C. Các đáp án khác không phản ánh đúng ý nghĩa của công thức này. Đáp án A không đủ cụ thể, đáp án B sai vì đề bài đã nói rõ khoảng cách thời gian không bằng nhau, và đáp án D và E không liên quan đến việc tính mức độ trung bình.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Để tính chỉ số giá chung, ta cần tính tổng doanh thu của mỗi loại thuốc lá trong mỗi quý, sau đó tính chỉ số giá cho từng loại và cuối cùng tính chỉ số giá chung.
Doanh thu Vinataba Quý I: 7 * 100 = 700 (nghìn đồng)
Doanh thu Vinataba Quý II: 6.8 * 120 = 816 (nghìn đồng)
Doanh thu Thăng Long Quý I: 2 * 60 = 120 (nghìn đồng)
Doanh thu Thăng Long Quý II: 2.2 * 80 = 176 (nghìn đồng)
Tổng doanh thu Quý I: 700 + 120 = 820 (nghìn đồng)
Tổng doanh thu Quý II: 816 + 176 = 992 (nghìn đồng)
Chỉ số giá Vinataba: (6.8/7) * 100 = 97.14%
Chỉ số giá Thăng Long: (2.2/2) * 100 = 110%
Để tính chỉ số giá chung, ta sử dụng công thức Laspeyres, sử dụng lượng bán Quý I làm gốc:
Chỉ số giá chung = (Tổng doanh thu Quý II / Tổng doanh thu Quý I, tính theo giá Quý I) * 100
Tổng doanh thu Quý I (giá Quý I): 7*100 + 2*60 = 820
Để tính chỉ số giá theo công thức Laspeyres, ta cần xác định giá trị của Qúy 2 theo giá của Quý 1.
Giá trị tiêu thụ Q2 theo giá Q1 = 6.8/7 * 120*7 + 2.2/2 * 80*2 = 816 + 176 = 992
Chỉ số giá chung = (Tổng doanh thu Quý II / Tổng doanh thu Quý I) * 100 = (992/820) * 100 = 121%
Tuy nhiên câu hỏi yêu cầu "Tính chỉ số giá chung 2 loại thuốc lá của cửa hàng A so với cửa hàng B", câu hỏi này không hợp lý do chỉ có dữ liệu của 1 cửa hàng. Nếu câu hỏi là "Tính chỉ số giá chung của quý II so với quý I", thì cách giải như trên.
Nếu câu hỏi muốn hỏi mức giá thay đổi bình quân thì ta có thể tính theo công thức sau
Chỉ số giá = (tổng giá quý 2/tổng số lượng quý 2) / (tổng giá quý 1/tổng số lượng quý 1) = ((6.8+2.2)/(120+80)) / ((7+2)/(100+60)) = (9/200) / (9/160) = 160/200 = 0.8 = 80%
Vì không có đáp án nào phù hợp với cách tính toán trên, nên câu hỏi có thể bị sai sót hoặc thiếu thông tin.
Doanh thu Vinataba Quý I: 7 * 100 = 700 (nghìn đồng)
Doanh thu Vinataba Quý II: 6.8 * 120 = 816 (nghìn đồng)
Doanh thu Thăng Long Quý I: 2 * 60 = 120 (nghìn đồng)
Doanh thu Thăng Long Quý II: 2.2 * 80 = 176 (nghìn đồng)
Tổng doanh thu Quý I: 700 + 120 = 820 (nghìn đồng)
Tổng doanh thu Quý II: 816 + 176 = 992 (nghìn đồng)
Chỉ số giá Vinataba: (6.8/7) * 100 = 97.14%
Chỉ số giá Thăng Long: (2.2/2) * 100 = 110%
Để tính chỉ số giá chung, ta sử dụng công thức Laspeyres, sử dụng lượng bán Quý I làm gốc:
Chỉ số giá chung = (Tổng doanh thu Quý II / Tổng doanh thu Quý I, tính theo giá Quý I) * 100
Tổng doanh thu Quý I (giá Quý I): 7*100 + 2*60 = 820
Để tính chỉ số giá theo công thức Laspeyres, ta cần xác định giá trị của Qúy 2 theo giá của Quý 1.
Giá trị tiêu thụ Q2 theo giá Q1 = 6.8/7 * 120*7 + 2.2/2 * 80*2 = 816 + 176 = 992
Chỉ số giá chung = (Tổng doanh thu Quý II / Tổng doanh thu Quý I) * 100 = (992/820) * 100 = 121%
Tuy nhiên câu hỏi yêu cầu "Tính chỉ số giá chung 2 loại thuốc lá của cửa hàng A so với cửa hàng B", câu hỏi này không hợp lý do chỉ có dữ liệu của 1 cửa hàng. Nếu câu hỏi là "Tính chỉ số giá chung của quý II so với quý I", thì cách giải như trên.
Nếu câu hỏi muốn hỏi mức giá thay đổi bình quân thì ta có thể tính theo công thức sau
Chỉ số giá = (tổng giá quý 2/tổng số lượng quý 2) / (tổng giá quý 1/tổng số lượng quý 1) = ((6.8+2.2)/(120+80)) / ((7+2)/(100+60)) = (9/200) / (9/160) = 160/200 = 0.8 = 80%
Vì không có đáp án nào phù hợp với cách tính toán trên, nên câu hỏi có thể bị sai sót hoặc thiếu thông tin.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng