Có tài liệu về sản lượng của một xí nghiệp như sau:
Năm
1985
1986
1987
1988
1989
Sản lượng
40
50
70
80
100
(1000T)
Tính trung bình:
Có tài liệu về sản lượng của một xí nghiệp như sau:
Năm |
1985 |
1986 |
1987 |
1988 |
1989 |
Sản lượng |
40 |
50 |
70 |
80 |
100 |
Tính trung bình:
Trả lời:
Đáp án đúng: B
Để tính sản lượng trung bình, ta cần cộng tất cả các giá trị sản lượng lại rồi chia cho số năm.
Sản lượng trung bình = (40 + 50 + 70 + 80 + 100) / 5 = 340 / 5 = 68.
Vậy đáp án đúng là 68.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Công thức được đưa ra là công thức tính trung bình gia quyền, trong đó các mức độ *yi* được nhân với độ dài thời gian *fi* tương ứng. Kết quả của phép tính này chính là mức độ trung bình theo thời gian, đặc biệt phù hợp với trường hợp các khoảng thời gian không bằng nhau. Vì vậy, đáp án chính xác nhất là C. Các đáp án khác không phản ánh đúng ý nghĩa của công thức này. Đáp án A không đủ cụ thể, đáp án B sai vì đề bài đã nói rõ khoảng cách thời gian không bằng nhau, và đáp án D và E không liên quan đến việc tính mức độ trung bình.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Để tính chỉ số giá chung, ta cần tính tổng doanh thu của mỗi loại thuốc lá trong mỗi quý, sau đó tính chỉ số giá cho từng loại và cuối cùng tính chỉ số giá chung.
Doanh thu Vinataba Quý I: 7 * 100 = 700 (nghìn đồng)
Doanh thu Vinataba Quý II: 6.8 * 120 = 816 (nghìn đồng)
Doanh thu Thăng Long Quý I: 2 * 60 = 120 (nghìn đồng)
Doanh thu Thăng Long Quý II: 2.2 * 80 = 176 (nghìn đồng)
Tổng doanh thu Quý I: 700 + 120 = 820 (nghìn đồng)
Tổng doanh thu Quý II: 816 + 176 = 992 (nghìn đồng)
Chỉ số giá Vinataba: (6.8/7) * 100 = 97.14%
Chỉ số giá Thăng Long: (2.2/2) * 100 = 110%
Để tính chỉ số giá chung, ta sử dụng công thức Laspeyres, sử dụng lượng bán Quý I làm gốc:
Chỉ số giá chung = (Tổng doanh thu Quý II / Tổng doanh thu Quý I, tính theo giá Quý I) * 100
Tổng doanh thu Quý I (giá Quý I): 7*100 + 2*60 = 820
Để tính chỉ số giá theo công thức Laspeyres, ta cần xác định giá trị của Qúy 2 theo giá của Quý 1.
Giá trị tiêu thụ Q2 theo giá Q1 = 6.8/7 * 120*7 + 2.2/2 * 80*2 = 816 + 176 = 992
Chỉ số giá chung = (Tổng doanh thu Quý II / Tổng doanh thu Quý I) * 100 = (992/820) * 100 = 121%
Tuy nhiên câu hỏi yêu cầu "Tính chỉ số giá chung 2 loại thuốc lá của cửa hàng A so với cửa hàng B", câu hỏi này không hợp lý do chỉ có dữ liệu của 1 cửa hàng. Nếu câu hỏi là "Tính chỉ số giá chung của quý II so với quý I", thì cách giải như trên.
Nếu câu hỏi muốn hỏi mức giá thay đổi bình quân thì ta có thể tính theo công thức sau
Chỉ số giá = (tổng giá quý 2/tổng số lượng quý 2) / (tổng giá quý 1/tổng số lượng quý 1) = ((6.8+2.2)/(120+80)) / ((7+2)/(100+60)) = (9/200) / (9/160) = 160/200 = 0.8 = 80%
Vì không có đáp án nào phù hợp với cách tính toán trên, nên câu hỏi có thể bị sai sót hoặc thiếu thông tin.
Doanh thu Vinataba Quý I: 7 * 100 = 700 (nghìn đồng)
Doanh thu Vinataba Quý II: 6.8 * 120 = 816 (nghìn đồng)
Doanh thu Thăng Long Quý I: 2 * 60 = 120 (nghìn đồng)
Doanh thu Thăng Long Quý II: 2.2 * 80 = 176 (nghìn đồng)
Tổng doanh thu Quý I: 700 + 120 = 820 (nghìn đồng)
Tổng doanh thu Quý II: 816 + 176 = 992 (nghìn đồng)
Chỉ số giá Vinataba: (6.8/7) * 100 = 97.14%
Chỉ số giá Thăng Long: (2.2/2) * 100 = 110%
Để tính chỉ số giá chung, ta sử dụng công thức Laspeyres, sử dụng lượng bán Quý I làm gốc:
Chỉ số giá chung = (Tổng doanh thu Quý II / Tổng doanh thu Quý I, tính theo giá Quý I) * 100
Tổng doanh thu Quý I (giá Quý I): 7*100 + 2*60 = 820
Để tính chỉ số giá theo công thức Laspeyres, ta cần xác định giá trị của Qúy 2 theo giá của Quý 1.
Giá trị tiêu thụ Q2 theo giá Q1 = 6.8/7 * 120*7 + 2.2/2 * 80*2 = 816 + 176 = 992
Chỉ số giá chung = (Tổng doanh thu Quý II / Tổng doanh thu Quý I) * 100 = (992/820) * 100 = 121%
Tuy nhiên câu hỏi yêu cầu "Tính chỉ số giá chung 2 loại thuốc lá của cửa hàng A so với cửa hàng B", câu hỏi này không hợp lý do chỉ có dữ liệu của 1 cửa hàng. Nếu câu hỏi là "Tính chỉ số giá chung của quý II so với quý I", thì cách giải như trên.
Nếu câu hỏi muốn hỏi mức giá thay đổi bình quân thì ta có thể tính theo công thức sau
Chỉ số giá = (tổng giá quý 2/tổng số lượng quý 2) / (tổng giá quý 1/tổng số lượng quý 1) = ((6.8+2.2)/(120+80)) / ((7+2)/(100+60)) = (9/200) / (9/160) = 160/200 = 0.8 = 80%
Vì không có đáp án nào phù hợp với cách tính toán trên, nên câu hỏi có thể bị sai sót hoặc thiếu thông tin.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Chỉ số chung về giá thành theo công thức quyền số kỳ nghiên cứu (công thức Laspeyres giá thành) được tính như sau:
Chỉ số giá thành = (Σ (Giá thành kỳ nghiên cứu * Sản lượng kỳ gốc) / Σ (Giá thành kỳ gốc * Sản lượng kỳ gốc)) * 100
Trong trường hợp này:
* Năm gốc là 1990
* Năm nghiên cứu là 1991
* Sản lượng được thể hiện qua tỷ lệ % tăng sản lượng (tuy nhiên, vì công thức chỉ yêu cầu quyền số là sản lượng kỳ gốc, thông tin này không cần thiết để tính toán)
Vì đề bài không cung cấp sản lượng cụ thể, và chỉ cho biết chi phí sản xuất, ta hiểu rằng chi phí sản xuất tỉ lệ thuận với sản lượng.
Chỉ số = ((12 + 44) / (20 + 40)) * 100 = (56/60) * 100 = 93.33%
Tuy nhiên, các đáp án không có giá trị 93.33%. Vì có sự tăng trưởng sản lượng, nên đáp án gần đúng nhất sẽ là đáp án D.
Công thức tính chỉ số chung về giá thành theo quyền số kỳ nghiên cứu (Laspeyres) là:
∑(p1 * q0) / ∑(p0 * q0) * 100%
Trong đó:
p1: Giá thành năm 1991
p0: Giá thành năm 1990
q0: Sản lượng năm 1990 (quyền số)
Vì không có thông tin về sản lượng cụ thể, ta giả sử sản lượng năm 1990 của sản phẩm A và B là 1 (hoặc bất kỳ giá trị nào khác, vì nó sẽ bị triệt tiêu trong phép chia).
Chỉ số = [(12 * 1) + (44 * 1)] / [(20 * 1) + (40 * 1)] * 100% = (56 / 60) * 100% ≈ 93.33%
Đáp án gần nhất là D. 92,99%
Chỉ số giá thành = (Σ (Giá thành kỳ nghiên cứu * Sản lượng kỳ gốc) / Σ (Giá thành kỳ gốc * Sản lượng kỳ gốc)) * 100
Trong trường hợp này:
* Năm gốc là 1990
* Năm nghiên cứu là 1991
* Sản lượng được thể hiện qua tỷ lệ % tăng sản lượng (tuy nhiên, vì công thức chỉ yêu cầu quyền số là sản lượng kỳ gốc, thông tin này không cần thiết để tính toán)
Vì đề bài không cung cấp sản lượng cụ thể, và chỉ cho biết chi phí sản xuất, ta hiểu rằng chi phí sản xuất tỉ lệ thuận với sản lượng.
Chỉ số = ((12 + 44) / (20 + 40)) * 100 = (56/60) * 100 = 93.33%
Tuy nhiên, các đáp án không có giá trị 93.33%. Vì có sự tăng trưởng sản lượng, nên đáp án gần đúng nhất sẽ là đáp án D.
Công thức tính chỉ số chung về giá thành theo quyền số kỳ nghiên cứu (Laspeyres) là:
∑(p1 * q0) / ∑(p0 * q0) * 100%
Trong đó:
p1: Giá thành năm 1991
p0: Giá thành năm 1990
q0: Sản lượng năm 1990 (quyền số)
Vì không có thông tin về sản lượng cụ thể, ta giả sử sản lượng năm 1990 của sản phẩm A và B là 1 (hoặc bất kỳ giá trị nào khác, vì nó sẽ bị triệt tiêu trong phép chia).
Chỉ số = [(12 * 1) + (44 * 1)] / [(20 * 1) + (40 * 1)] * 100% = (56 / 60) * 100% ≈ 93.33%
Đáp án gần nhất là D. 92,99%
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Để tính tốc độ tăng trưởng trung bình, ta sử dụng công thức:
Tốc độ tăng trưởng trung bình = [(Giá trị cuối / Giá trị đầu)^(1 / Số năm) - 1] * 100
Trong trường hợp này:
Giá trị đầu (năm 1985): 200
Giá trị cuối (năm 1987): 270
Số năm: 1987 - 1985 = 2
Thay vào công thức:
Tốc độ tăng trưởng trung bình = [(270 / 200)^(1 / 2) - 1] * 100
= [(1.35)^0.5 - 1] * 100
= [1.161895 - 1] * 100
= 0.161895 * 100
= 16.1895%
Vậy tốc độ tăng trưởng trung bình khoảng 16%.
Tốc độ tăng trưởng trung bình = [(Giá trị cuối / Giá trị đầu)^(1 / Số năm) - 1] * 100
Trong trường hợp này:
Giá trị đầu (năm 1985): 200
Giá trị cuối (năm 1987): 270
Số năm: 1987 - 1985 = 2
Thay vào công thức:
Tốc độ tăng trưởng trung bình = [(270 / 200)^(1 / 2) - 1] * 100
= [(1.35)^0.5 - 1] * 100
= [1.161895 - 1] * 100
= 0.161895 * 100
= 16.1895%
Vậy tốc độ tăng trưởng trung bình khoảng 16%.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Số lao động của doanh nghiệp tại một thời điểm nhất định (ví dụ: cuối quý I năm 2019) là một chỉ tiêu thời điểm, phản ánh quy mô lao động tại một mốc thời gian cụ thể. Các chỉ tiêu tuyệt đối thường biểu thị tổng số hoặc khối lượng, chỉ tiêu bình quân tính trung bình, chỉ tiêu thời kỳ đo lường trong một khoảng thời gian, và chỉ tiêu tương đối so sánh giữa các đại lượng.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng