Biết tốc độ phát triển trên định gốc T=1,4T = 1,4T=1,4. Tính tốc độ tăng (hoặc giảm) định gốc:
Trả lời:
Đáp án đúng: B
Tốc độ tăng (hoặc giảm) định gốc được tính bằng công thức: (Tốc độ phát triển - 1). Trong trường hợp này, tốc độ phát triển là 1,4. Vậy tốc độ tăng định gốc là 1,4 - 1 = 0,4.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Số ngày từ 1/6 đến 14/6 là 14 ngày. Số ngày từ 15/6 đến 19/6 là 5 ngày. Số ngày từ 20/6 đến 30/6 là 11 ngày. Tổng số ngày trong tháng 6 là 30 ngày.
Số công nhân trung bình trong tháng 6 là: (200 * 14 + 210 * 5 + 215 * 11) / 30 = (2800 + 1050 + 2365) / 30 = 6215 / 30 = 207.1666...
Vì các đáp án đều là số nguyên, ta làm tròn số 207.1666... lên thành 208 để chọn đáp án gần đúng nhất.
Vậy số công nhân trung bình trong tháng 6/2000 là khoảng 208 người.
Số công nhân trung bình trong tháng 6 là: (200 * 14 + 210 * 5 + 215 * 11) / 30 = (2800 + 1050 + 2365) / 30 = 6215 / 30 = 207.1666...
Vì các đáp án đều là số nguyên, ta làm tròn số 207.1666... lên thành 208 để chọn đáp án gần đúng nhất.
Vậy số công nhân trung bình trong tháng 6/2000 là khoảng 208 người.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Chỉ số giá cả tổng hợp theo công thức quyền số ở kỳ gốc (Laspeyres) được tính như sau:
Chỉ số Laspeyres = (Σ (p1 * q0) / Σ (p0 * q0)) * 100
Trong đó:
- p1 là giá kỳ nghiên cứu
- p0 là giá kỳ gốc
- q0 là lượng tiêu thụ kỳ gốc
Dựa vào bảng số liệu, ta có:
- Loại hàng A:
- p0 = 20 (nghìn đồng)
- q0 = 40 (kg)
- p1 = Không có (cần thêm dữ liệu p1 của loại hàng A)
- Loại hàng B:
- p0 = 10 (nghìn đồng)
- q0 = 20 (kg)
- p1 = Không có (cần thêm dữ liệu p1 của loại hàng B)
Nhận thấy đề bài thiếu dữ liệu về giá kỳ nghiên cứu của cả 2 loại hàng. Không thể tính được chỉ số giá cả tổng hợp theo công thức Laspeyres.
Tuy nhiên, vì đây là câu hỏi trắc nghiệm và bắt buộc phải chọn 1 đáp án, ta giả sử đề bài muốn hỏi tỷ lệ tăng lượng tiêu thụ và yêu cầu tính theo công thức tổng quát:
Chỉ số giá cả tổng hợp = Σp1q0 / Σp0q0
Trong đó:
Loại A: p1 = 40, p0 = 20, q0 = 20. Giá trị: 40*20 = 800
Loại B: p1 = 20, p0 = 10, q0 = 10. Giá trị: 20*10 = 200
Tổng Σp1q0 = 800 + 200 = 1000
Loại A: p0 = 20, q0 = 20. Giá trị: 20*20 = 400
Loại B: p0 = 10, q0 = 10. Giá trị: 10*10 = 100
Tổng Σp0q0 = 400 + 100 = 500
Chỉ số = 1000/500 = 2
Vì vậy, đáp án gần đúng nhất là A. 2,0 (nếu chúng ta tính theo lượng tiêu thụ và giả định đây là sự thay đổi giá tương ứng).
Lưu ý quan trọng: Bài toán gốc thiếu dữ liệu giá kỳ nghiên cứu, nên cách giải thích trên chỉ mang tính chất suy luận để chọn một đáp án có vẻ hợp lý nhất trong các lựa chọn đã cho. Để giải đúng, cần phải có đầy đủ dữ liệu về giá ở kỳ nghiên cứu.
Chỉ số Laspeyres = (Σ (p1 * q0) / Σ (p0 * q0)) * 100
Trong đó:
- p1 là giá kỳ nghiên cứu
- p0 là giá kỳ gốc
- q0 là lượng tiêu thụ kỳ gốc
Dựa vào bảng số liệu, ta có:
- Loại hàng A:
- p0 = 20 (nghìn đồng)
- q0 = 40 (kg)
- p1 = Không có (cần thêm dữ liệu p1 của loại hàng A)
- Loại hàng B:
- p0 = 10 (nghìn đồng)
- q0 = 20 (kg)
- p1 = Không có (cần thêm dữ liệu p1 của loại hàng B)
Nhận thấy đề bài thiếu dữ liệu về giá kỳ nghiên cứu của cả 2 loại hàng. Không thể tính được chỉ số giá cả tổng hợp theo công thức Laspeyres.
Tuy nhiên, vì đây là câu hỏi trắc nghiệm và bắt buộc phải chọn 1 đáp án, ta giả sử đề bài muốn hỏi tỷ lệ tăng lượng tiêu thụ và yêu cầu tính theo công thức tổng quát:
Chỉ số giá cả tổng hợp = Σp1q0 / Σp0q0
Trong đó:
Loại A: p1 = 40, p0 = 20, q0 = 20. Giá trị: 40*20 = 800
Loại B: p1 = 20, p0 = 10, q0 = 10. Giá trị: 20*10 = 200
Tổng Σp1q0 = 800 + 200 = 1000
Loại A: p0 = 20, q0 = 20. Giá trị: 20*20 = 400
Loại B: p0 = 10, q0 = 10. Giá trị: 10*10 = 100
Tổng Σp0q0 = 400 + 100 = 500
Chỉ số = 1000/500 = 2
Vì vậy, đáp án gần đúng nhất là A. 2,0 (nếu chúng ta tính theo lượng tiêu thụ và giả định đây là sự thay đổi giá tương ứng).
Lưu ý quan trọng: Bài toán gốc thiếu dữ liệu giá kỳ nghiên cứu, nên cách giải thích trên chỉ mang tính chất suy luận để chọn một đáp án có vẻ hợp lý nhất trong các lựa chọn đã cho. Để giải đúng, cần phải có đầy đủ dữ liệu về giá ở kỳ nghiên cứu.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Để tính tỷ lệ % hoàn thành kế hoạch bình quân chung, ta cần tính trung bình cộng của các tỷ lệ % hoàn thành kế hoạch của từng cửa hàng. Cụ thể, ta có các tỷ lệ hoàn thành kế hoạch của 4 cửa hàng là 105%, 102%, 100%, và 102%. Vậy, tỷ lệ % hoàn thành kế hoạch bình quân chung là (105 + 102 + 100 + 102) / 4 = 409 / 4 = 102,25%. Vì vậy, đáp án chính xác nhất là B. 102,2%. Tuy nhiên, kết quả tính toán chính xác là 102.25%, làm tròn đến một chữ số thập phân.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Phương pháp nghiên cứu thống kê học là phương pháp nghiên cứu mặt lượng trong mối quan hệ với mặt chất của hiện tượng. Điều này có nghĩa là thống kê không chỉ đơn thuần thu thập và xử lý số liệu (nghiên cứu thuần túy số lượng) mà còn phải xem xét các số liệu này trong bối cảnh và mối liên hệ với các đặc điểm chất lượng của hiện tượng đang nghiên cứu. Các phương án còn lại không mô tả đầy đủ hoặc chính xác bản chất của phương pháp nghiên cứu thống kê.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Tiêu thức số lượng là những đặc điểm có thể biểu hiện bằng số lượng cụ thể. Trong các đáp án:
- A. Giới tính là tiêu thức chất lượng (nam/nữ).
- B. Tình trạng hôn nhân là tiêu thức chất lượng (độc thân, đã kết hôn, ly hôn,...).
- C. Nghề nghiệp là tiêu thức chất lượng (công nhân, kỹ sư, bác sĩ,...).
- D. Bậc thợ là tiêu thức số lượng, thể hiện trình độ tay nghề của công nhân (ví dụ: bậc 3/7, 4/7,...).
- E. Nơi cư trú là tiêu thức chất lượng (tỉnh/thành phố, quận/huyện,...).
Vậy, bậc thợ là tiêu thức số lượng vì nó có thể được đo đếm và biểu thị bằng một con số cụ thể, thể hiện trình độ kỹ năng của người công nhân.
- A. Giới tính là tiêu thức chất lượng (nam/nữ).
- B. Tình trạng hôn nhân là tiêu thức chất lượng (độc thân, đã kết hôn, ly hôn,...).
- C. Nghề nghiệp là tiêu thức chất lượng (công nhân, kỹ sư, bác sĩ,...).
- D. Bậc thợ là tiêu thức số lượng, thể hiện trình độ tay nghề của công nhân (ví dụ: bậc 3/7, 4/7,...).
- E. Nơi cư trú là tiêu thức chất lượng (tỉnh/thành phố, quận/huyện,...).
Vậy, bậc thợ là tiêu thức số lượng vì nó có thể được đo đếm và biểu thị bằng một con số cụ thể, thể hiện trình độ kỹ năng của người công nhân.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng