Cơ sở giá trị thị trường được phát biểu:
Trả lời:
Đáp án đúng: A
Giá trị thị trường được định nghĩa là mức giá ước tính mà một tài sản có thể được trao đổi vào thời điểm thẩm định, giữa một bên sẵn sàng bán và một bên sẵn sàng mua, trong một giao dịch khách quan, độc lập, có đầy đủ thông tin, và các bên tham gia hành động một cách hiểu biết, thận trọng và không bị ép buộc. Như vậy, đáp án D bao gồm tất cả các yếu tố quan trọng của định nghĩa giá trị thị trường.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Giá giao dịch thành công là mức giá mà tại đó giao dịch mua bán tài sản thực sự diễn ra. Trong trường hợp này, tài sản X được giao dịch thành công với giá 300 triệu đồng, vậy 300 triệu đồng chính là giá giao dịch thành công. Đồng thời, nó cũng thể hiện chi phí mà người mua phải trả và thu nhập mà người bán nhận được. Do đó, đáp án D là chính xác nhất.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Bất động sản so sánh không thuận lợi bằng bất động sản thẩm định, do đó cần điều chỉnh tăng đơn giá của bất động sản so sánh.
Công thức: Giá điều chỉnh = Giá BĐS so sánh / (1 - Mức điều chỉnh)
Trong đó:
Giá BĐS so sánh = 100 triệu đồng/m2
Mức điều chỉnh = 35% = 0.35
Giá sau điều chỉnh = 100 / (1-0.35) = 100 / 0.65 = 153.85 triệu đồng/m2. Tuy nhiên, không có đáp án nào trùng khớp với kết quả này. Xem xét lại, đề bài có thể bị sai sót hoặc thiếu thông tin. Vì vậy, không có đáp án đúng trong các lựa chọn đã cho.
Tuy nhiên, nếu đề bài cho rằng vị trí thuận lợi *hơn* vị trí không thuận lợi 35%, và chúng ta cần tìm đơn giá tương đương của BĐS so sánh *sau khi đã quy đổi về vị trí tương đương BĐS thẩm định*, thì ta cần phải *tăng* đơn giá của BĐS so sánh.
Công thức sẽ là: Đơn giá điều chỉnh = Đơn giá BĐS so sánh * (1 + Tỷ lệ điều chỉnh)
Khi đó, Đơn giá điều chỉnh = 100 * (1+0.35) = 100 * 1.35 = 135 triệu đồng/m2.
Vì vậy, ta chọn đáp án D dựa trên cách hiểu này.
Công thức: Giá điều chỉnh = Giá BĐS so sánh / (1 - Mức điều chỉnh)
Trong đó:
Giá BĐS so sánh = 100 triệu đồng/m2
Mức điều chỉnh = 35% = 0.35
Giá sau điều chỉnh = 100 / (1-0.35) = 100 / 0.65 = 153.85 triệu đồng/m2. Tuy nhiên, không có đáp án nào trùng khớp với kết quả này. Xem xét lại, đề bài có thể bị sai sót hoặc thiếu thông tin. Vì vậy, không có đáp án đúng trong các lựa chọn đã cho.
Tuy nhiên, nếu đề bài cho rằng vị trí thuận lợi *hơn* vị trí không thuận lợi 35%, và chúng ta cần tìm đơn giá tương đương của BĐS so sánh *sau khi đã quy đổi về vị trí tương đương BĐS thẩm định*, thì ta cần phải *tăng* đơn giá của BĐS so sánh.
Công thức sẽ là: Đơn giá điều chỉnh = Đơn giá BĐS so sánh * (1 + Tỷ lệ điều chỉnh)
Khi đó, Đơn giá điều chỉnh = 100 * (1+0.35) = 100 * 1.35 = 135 triệu đồng/m2.
Vì vậy, ta chọn đáp án D dựa trên cách hiểu này.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Để giải bài toán này, ta cần thực hiện các bước sau:
1. Xác định đơn giá đất ở hẻm rộng 3-4m và cách mặt tiền đường < 100m:
- Đơn giá này bằng 50% đơn giá đất mặt tiền đường (chưa biết).
2. Tính mức giảm giá do khoảng cách từ hẻm đến mặt tiền đường:
- Hẻm cách mặt tiền đường 480m.
- Cứ mỗi 100m tăng thêm, đơn giá giảm 10% so với đơn giá đất cách mặt tiền đường < 100m.
- Vì hẻm cách mặt tiền 480m nên ta có: 480m = 4 * 100m + 80m.
- Vì cách mặt tiền đường > 500m thì đơn giá đất bằng 50% đơn giá đất cách mặt tiền đường < 100m nên ta có thể bỏ qua phần 80m.
3. Tính đơn giá sau khi giảm do khoảng cách:
- Với 400m (4 * 100m), đơn giá giảm 4 * 10% = 40% so với đơn giá đất cách mặt tiền < 100m.
- Vì cách mặt tiền đường > 500m thì đơn giá đất bằng 50% đơn giá đất cách mặt tiền đường < 100m.
4. Tính đơn giá đất hẻm ban đầu (cách mặt tiền < 100m):
- Đơn giá đất hẻm sau khi giảm giá do vị trí = 100 triệu đồng/m2
- Gọi đơn giá đất hẻm ban đầu (cách mặt tiền < 100m) là X.
- Ta có: 50% * X = 100 triệu => X = 200 triệu đồng/m2 (Đơn giá đất mặt tiền đường là 400 triệu/m2).
5. Tính đơn giá đất mặt tiền đường:
- Vì đơn giá hẻm bằng 50% đơn giá mặt tiền nên đơn giá đất mặt tiền là 2 * 200 = 400 triệu/m2
6. Giá sau điều chỉnh:
- Vì cách mặt tiền đường > 500m thì đơn giá đất bằng 50% đơn giá đất cách mặt tiền đường < 100m.
- Đơn giá đất cách mặt tiền đường < 100m = 50% x 400 triệu = 200 triệu/m2.
- Đơn giá sau điều chỉnh = 50% x 200 triệu = 100 triệu/m2.
Tuy nhiên, không có đáp án nào gần với kết quả tính toán này. Có thể có sai sót trong đề bài hoặc cách diễn đạt. Do đó, không có đáp án đúng trong các lựa chọn đã cho.
1. Xác định đơn giá đất ở hẻm rộng 3-4m và cách mặt tiền đường < 100m:
- Đơn giá này bằng 50% đơn giá đất mặt tiền đường (chưa biết).
2. Tính mức giảm giá do khoảng cách từ hẻm đến mặt tiền đường:
- Hẻm cách mặt tiền đường 480m.
- Cứ mỗi 100m tăng thêm, đơn giá giảm 10% so với đơn giá đất cách mặt tiền đường < 100m.
- Vì hẻm cách mặt tiền 480m nên ta có: 480m = 4 * 100m + 80m.
- Vì cách mặt tiền đường > 500m thì đơn giá đất bằng 50% đơn giá đất cách mặt tiền đường < 100m nên ta có thể bỏ qua phần 80m.
3. Tính đơn giá sau khi giảm do khoảng cách:
- Với 400m (4 * 100m), đơn giá giảm 4 * 10% = 40% so với đơn giá đất cách mặt tiền < 100m.
- Vì cách mặt tiền đường > 500m thì đơn giá đất bằng 50% đơn giá đất cách mặt tiền đường < 100m.
4. Tính đơn giá đất hẻm ban đầu (cách mặt tiền < 100m):
- Đơn giá đất hẻm sau khi giảm giá do vị trí = 100 triệu đồng/m2
- Gọi đơn giá đất hẻm ban đầu (cách mặt tiền < 100m) là X.
- Ta có: 50% * X = 100 triệu => X = 200 triệu đồng/m2 (Đơn giá đất mặt tiền đường là 400 triệu/m2).
5. Tính đơn giá đất mặt tiền đường:
- Vì đơn giá hẻm bằng 50% đơn giá mặt tiền nên đơn giá đất mặt tiền là 2 * 200 = 400 triệu/m2
6. Giá sau điều chỉnh:
- Vì cách mặt tiền đường > 500m thì đơn giá đất bằng 50% đơn giá đất cách mặt tiền đường < 100m.
- Đơn giá đất cách mặt tiền đường < 100m = 50% x 400 triệu = 200 triệu/m2.
- Đơn giá sau điều chỉnh = 50% x 200 triệu = 100 triệu/m2.
Tuy nhiên, không có đáp án nào gần với kết quả tính toán này. Có thể có sai sót trong đề bài hoặc cách diễn đạt. Do đó, không có đáp án đúng trong các lựa chọn đã cho.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Tuổi đời thực tế của tài sản là số năm tính từ khi tài sản hoàn thành (sản xuất, chế tạo, xây dựng) và bắt đầu được đưa vào sử dụng đến thời điểm thẩm định giá. Các khái niệm khác như tuổi đời kinh tế, tuổi đời hiệu quả, hay tuổi đời kinh tế còn lại liên quan đến giá trị sử dụng hoặc khả năng sinh lợi của tài sản, không phải là số năm tính từ khi tài sản hoàn thành.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Thời gian sử dụng còn lại của thiết bị, tính từ thời điểm thẩm định giá và vẫn còn phát huy hiệu quả kinh tế, được gọi là "Tuổi đời kinh tế còn lại". Các khái niệm khác không phù hợp: Tuổi đời kinh tế là tổng thời gian dự kiến thiết bị tạo ra lợi nhuận, Tuổi đời thực tế là thời gian đã qua kể từ khi thiết bị được đưa vào sử dụng, và Tuổi đời hiệu quả là một khái niệm không chính thức, không được sử dụng trong thẩm định giá theo cách này.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng