Thời gian sử dụng còn lại (tính từ thời điểm thẩm định giá) của thiết bị phát huy được hiệu quả là:
Trả lời:
Đáp án đúng: D
Thời gian sử dụng còn lại của thiết bị, tính từ thời điểm thẩm định giá và vẫn còn phát huy hiệu quả kinh tế, được gọi là "Tuổi đời kinh tế còn lại". Các khái niệm khác không phù hợp: Tuổi đời kinh tế là tổng thời gian dự kiến thiết bị tạo ra lợi nhuận, Tuổi đời thực tế là thời gian đã qua kể từ khi thiết bị được đưa vào sử dụng, và Tuổi đời hiệu quả là một khái niệm không chính thức, không được sử dụng trong thẩm định giá theo cách này.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Đầu tiên, ta cần xác định đơn giá đất của bất động sản so sánh sau khi điều chỉnh vị trí.
1. Điều chỉnh do vị trí hẻm gần bến xe: Đơn giá đất của bất động sản ở hẻm gần bến xe thấp hơn 10% so với hẻm xa bến xe, điều này không ảnh hưởng trực tiếp đến việc điều chỉnh bất động sản so sánh (vốn đã ở hẻm gần bến xe).
2. Điều chỉnh do vị trí mặt tiền đường so với hẻm: Đơn giá đất của bất động sản ở mặt tiền đường gần bến xe cao hơn 50% so với hẻm gần bến xe. Vì bất động sản so sánh ở hẻm và bất động sản thẩm định ở mặt tiền, ta cần điều chỉnh đơn giá của bất động sản so sánh để tương đương với mặt tiền. Do đó, ta cần cộng thêm phần chênh lệch do vị trí mặt tiền mang lại. Mức điều chỉnh là +50% * 100 triệu đồng/m² = +50 triệu đồng/m².
Vì vậy, tổng mức điều chỉnh thuần của bất động sản so sánh là +50 triệu đồng/m².
Tuy nhiên, không có đáp án nào trùng khớp với +50 triệu đồng/m². Xem xét lại đề bài và các đáp án, có thể có một sự nhầm lẫn hoặc thiếu thông tin. Nếu đề bài yêu cầu tính mức điều chỉnh để đưa bất động sản thẩm định về tương đương với bất động sản so sánh thì ta có:
Đơn giá BĐS so sánh: 100 triệu/m2
Đơn giá BĐS thẩm định (chưa biết): X triệu/m2
Biết rằng đơn giá BĐS mặt tiền (thẩm định) cao hơn 50% so với hẻm (so sánh). Do đó:
X = 100 triệu + 50% * 100 triệu = 150 triệu/m2
Để đưa BĐS so sánh về BĐS thẩm định, ta cần điều chỉnh +50 triệu/m2.
Để đưa BĐS thẩm định về BĐS so sánh, ta cần điều chỉnh: 100 - 150 = -50 triệu/m2.
Nếu đề bài hỏi "Tổng mức điều chỉnh thuần của bất động sản *thẩm định* là:", thì cách tính sẽ khác. Ta phải đưa bất động sản thẩm định về vị trí tương đương với bất động sản so sánh, tức là từ mặt tiền về hẻm. Vì mặt tiền cao hơn hẻm 50%, nên để đưa từ mặt tiền về hẻm, ta phải giảm đơn giá đi một lượng sao cho sau khi tăng 50% thì lại về đúng đơn giá mặt tiền ban đầu.
Gọi đơn giá ở hẻm là x. Ta có: x + 50%x = 100 triệu. Suy ra 1.5x = 100 triệu => x = 100/1.5 = 66.67 triệu.
Vậy, mức điều chỉnh là: 66.67 - 100 = -33.33 triệu/m2. Đáp án này cũng không có trong các lựa chọn.
Dựa trên các phân tích trên, có vẻ như không có đáp án chính xác trong các lựa chọn đã cho. Tuy nhiên, đáp án gần đúng nhất (nếu đề bài hỏi về việc đưa BĐS thẩm định về BĐS so sánh sau khi đã tính đến yếu tố hẻm gần bến xe) sẽ là đáp án C sau khi có một số chỉnh sửa nhỏ về số liệu đề bài. Tuy nhiên, với số liệu đã cho, không có đáp án đúng.
1. Điều chỉnh do vị trí hẻm gần bến xe: Đơn giá đất của bất động sản ở hẻm gần bến xe thấp hơn 10% so với hẻm xa bến xe, điều này không ảnh hưởng trực tiếp đến việc điều chỉnh bất động sản so sánh (vốn đã ở hẻm gần bến xe).
2. Điều chỉnh do vị trí mặt tiền đường so với hẻm: Đơn giá đất của bất động sản ở mặt tiền đường gần bến xe cao hơn 50% so với hẻm gần bến xe. Vì bất động sản so sánh ở hẻm và bất động sản thẩm định ở mặt tiền, ta cần điều chỉnh đơn giá của bất động sản so sánh để tương đương với mặt tiền. Do đó, ta cần cộng thêm phần chênh lệch do vị trí mặt tiền mang lại. Mức điều chỉnh là +50% * 100 triệu đồng/m² = +50 triệu đồng/m².
Vì vậy, tổng mức điều chỉnh thuần của bất động sản so sánh là +50 triệu đồng/m².
Tuy nhiên, không có đáp án nào trùng khớp với +50 triệu đồng/m². Xem xét lại đề bài và các đáp án, có thể có một sự nhầm lẫn hoặc thiếu thông tin. Nếu đề bài yêu cầu tính mức điều chỉnh để đưa bất động sản thẩm định về tương đương với bất động sản so sánh thì ta có:
Đơn giá BĐS so sánh: 100 triệu/m2
Đơn giá BĐS thẩm định (chưa biết): X triệu/m2
Biết rằng đơn giá BĐS mặt tiền (thẩm định) cao hơn 50% so với hẻm (so sánh). Do đó:
X = 100 triệu + 50% * 100 triệu = 150 triệu/m2
Để đưa BĐS so sánh về BĐS thẩm định, ta cần điều chỉnh +50 triệu/m2.
Để đưa BĐS thẩm định về BĐS so sánh, ta cần điều chỉnh: 100 - 150 = -50 triệu/m2.
Nếu đề bài hỏi "Tổng mức điều chỉnh thuần của bất động sản *thẩm định* là:", thì cách tính sẽ khác. Ta phải đưa bất động sản thẩm định về vị trí tương đương với bất động sản so sánh, tức là từ mặt tiền về hẻm. Vì mặt tiền cao hơn hẻm 50%, nên để đưa từ mặt tiền về hẻm, ta phải giảm đơn giá đi một lượng sao cho sau khi tăng 50% thì lại về đúng đơn giá mặt tiền ban đầu.
Gọi đơn giá ở hẻm là x. Ta có: x + 50%x = 100 triệu. Suy ra 1.5x = 100 triệu => x = 100/1.5 = 66.67 triệu.
Vậy, mức điều chỉnh là: 66.67 - 100 = -33.33 triệu/m2. Đáp án này cũng không có trong các lựa chọn.
Dựa trên các phân tích trên, có vẻ như không có đáp án chính xác trong các lựa chọn đã cho. Tuy nhiên, đáp án gần đúng nhất (nếu đề bài hỏi về việc đưa BĐS thẩm định về BĐS so sánh sau khi đã tính đến yếu tố hẻm gần bến xe) sẽ là đáp án C sau khi có một số chỉnh sửa nhỏ về số liệu đề bài. Tuy nhiên, với số liệu đã cho, không có đáp án đúng.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Suy thoái hoặc khủng hoảng kinh tế là những yếu tố bên ngoài tác động tiêu cực đến giá trị bất động sản. Sự suy giảm này không xuất phát từ tình trạng vật lý của bất động sản (hao mòn vật lý), sự lỗi thời về chức năng (hao mòn chức năng), hoặc vị trí (hao mòn vị trí). Thay vào đó, nó đến từ những thay đổi trong nền kinh tế vĩ mô, ảnh hưởng đến khả năng chi trả và nhu cầu của thị trường đối với bất động sản. Vì vậy, đây là hao mòn kinh tế.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Tỷ lệ phòng trống của khách sạn thẩm định giá thường được so sánh với các khách sạn tương đương trong khu vực. Trong trường hợp này, không có thông tin trực tiếp để tính toán tỷ lệ phòng trống chính xác cho khách sạn thẩm định giá. Tuy nhiên, ta có thể ước tính một con số gần đúng bằng cách lấy trung bình cộng của tỷ lệ phòng trống của ba khách sạn so sánh: (21% + 27% + 30%) / 3 = 26%. Do đó, đáp án gần đúng nhất là 26%.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Câu hỏi liên quan đến lý do thẩm định giá tài sản cho mục đích tính thuế dựa trên giá trị phi thị trường.
Phương án A: Giá trị tài sản khai thuế thường thấp hơn giá trị thị trường. Điều này đúng, người nộp thuế thường có xu hướng khai thấp hơn để giảm số thuế phải nộp.
Phương án B: Bảng giá tài sản tính thuế của Nhà nước thường thấp hơn giá trị thị trường. Điều này cũng đúng, bảng giá nhà nước thường có độ trễ so với biến động của thị trường.
Phương án C: Giá thị trường của tài sản thường xuyên biến động nên bảng giá tài sản của nhà nước ít được cập nhật kịp thời. Điều này cũng là một nguyên nhân chính.
Vì cả ba phương án A, B, và C đều đúng, nên phương án D là đáp án chính xác nhất.
Phương án A: Giá trị tài sản khai thuế thường thấp hơn giá trị thị trường. Điều này đúng, người nộp thuế thường có xu hướng khai thấp hơn để giảm số thuế phải nộp.
Phương án B: Bảng giá tài sản tính thuế của Nhà nước thường thấp hơn giá trị thị trường. Điều này cũng đúng, bảng giá nhà nước thường có độ trễ so với biến động của thị trường.
Phương án C: Giá thị trường của tài sản thường xuyên biến động nên bảng giá tài sản của nhà nước ít được cập nhật kịp thời. Điều này cũng là một nguyên nhân chính.
Vì cả ba phương án A, B, và C đều đúng, nên phương án D là đáp án chính xác nhất.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Công thức tính tỷ suất vốn hóa của bất động sản (R) có sử dụng tỷ lệ % vốn vay (M), hệ số vốn hóa tiền vay (Rm), và tỷ suất vốn hóa vốn chủ sở hữu (Re) là: R = M * Rm. Các đáp án khác đều sai công thức.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng