Trả lời:
Đáp án đúng: A
Nồng độ huyết sắc tố trung bình hồng cầu (Mean Corpuscular Hemoglobin Concentration) là MCHC. Các chỉ số khác bao gồm:
- MCH (Mean Corpuscular Hemoglobin): Lượng huyết sắc tố trung bình trong một hồng cầu.
- MCV (Mean Corpuscular Volume): Thể tích trung bình của một hồng cầu.
- RDW (Red cell Distribution Width): Độ phân bố kích thước hồng cầu.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Câu hỏi này kiểm tra kiến thức về tương tác thuốc liên quan đến sự phân bố thuốc trong cơ thể, đặc biệt là sự cạnh tranh gắn kết protein huyết tương.
- Phương án A: Sai. Thuốc có ái lực mạnh sẽ chiếm chỗ gắn protein, đẩy thuốc có ái lực yếu hơn ra khỏi protein. Điều này làm tăng nồng độ thuốc có ái lực *yếu* (dưới dạng tự do) trong huyết tương, chứ không phải thuốc có ái lực mạnh.
- Phương án B: Sai. Nồng độ thuốc (dưới dạng phức hợp) của thuốc có ái lực yếu sẽ giảm, vì thuốc này bị đẩy ra khỏi protein và tồn tại ở dạng tự do nhiều hơn.
- Phương án C: Đúng. Đây là cơ chế chính của tương tác thuốc do thay đổi phân bố. Một thuốc có ái lực mạnh với protein huyết tương sẽ chiếm vị trí gắn kết, đẩy thuốc có ái lực yếu hơn ra. Điều này làm tăng nồng độ thuốc tự do (không gắn protein) của thuốc bị đẩy ra, có thể làm tăng tác dụng hoặc độc tính của thuốc đó.
- Phương án D: Sai, vì có một phương án đúng.
Vậy, đáp án đúng là C.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Câu hỏi yêu cầu tìm đặc điểm KHÔNG phải của nhiễm ceton do rượu.
A. Đúng. Nhiễm ceton do rượu thường gặp ở người nghiện rượu mãn tính do tình trạng dinh dưỡng kém và rối loạn chuyển hóa kéo dài.
B. Đúng. Nhiễm ceton - acid do rượu gây tăng anion gap do sự tích tụ các acid ceton (beta-hydroxybutyrate và acetoacetate).
C. Sai. Nhiễm ceton do rượu xảy ra do giảm sử dụng ceton, chứ không phải tăng chuyển hóa ceton. Cơ thể ưu tiên sử dụng ethanol làm năng lượng, dẫn đến giảm sử dụng glucose và ceton.
D. Đúng. Sự gia tăng phân hủy lipid (lipolysis) là một yếu tố góp phần vào nhiễm ceton do rượu. Khi cơ thể không có đủ glucose, nó chuyển sang phân hủy lipid để tạo năng lượng, sinh ra các acid béo tự do, sau đó được chuyển hóa thành ceton.
Vậy đáp án đúng là C.
A. Đúng. Nhiễm ceton do rượu thường gặp ở người nghiện rượu mãn tính do tình trạng dinh dưỡng kém và rối loạn chuyển hóa kéo dài.
B. Đúng. Nhiễm ceton - acid do rượu gây tăng anion gap do sự tích tụ các acid ceton (beta-hydroxybutyrate và acetoacetate).
C. Sai. Nhiễm ceton do rượu xảy ra do giảm sử dụng ceton, chứ không phải tăng chuyển hóa ceton. Cơ thể ưu tiên sử dụng ethanol làm năng lượng, dẫn đến giảm sử dụng glucose và ceton.
D. Đúng. Sự gia tăng phân hủy lipid (lipolysis) là một yếu tố góp phần vào nhiễm ceton do rượu. Khi cơ thể không có đủ glucose, nó chuyển sang phân hủy lipid để tạo năng lượng, sinh ra các acid béo tự do, sau đó được chuyển hóa thành ceton.
Vậy đáp án đúng là C.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Phương pháp thẩm phân (dialysis) được sử dụng để loại bỏ các chất độc hại ra khỏi cơ thể dựa trên sự khác biệt về nồng độ và kích thước phân tử qua một màng bán thấm. Các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả của thẩm phân bao gồm:
* Kích thước phân tử của chất độc: Thẩm phân hiệu quả hơn với các chất có trọng lượng phân tử nhỏ, dễ dàng khuếch tán qua màng. Các chất có trọng lượng phân tử lớn thường khó loại bỏ bằng thẩm phân.
* Khả năng liên kết với protein: Các chất liên kết mạnh với protein huyết tương sẽ ít bị loại bỏ hơn bằng thẩm phân, vì chỉ có phần tự do mới có thể khuếch tán qua màng.
* Đặc tính ion hóa: Thẩm phân có thể áp dụng cho cả các chất không ion hóa và ion hóa. Bản chất tích điện của chất không phải là yếu tố quyết định khả năng thẩm phân.
Do đó, phương án C là đáp án đúng vì thẩm phân KHÔNG dùng để giải độc các chất có trọng lượng phân tử lớn một cách hiệu quả. Các phương án còn lại đều là các yếu tố thuận lợi cho quá trình thẩm phân.
* Kích thước phân tử của chất độc: Thẩm phân hiệu quả hơn với các chất có trọng lượng phân tử nhỏ, dễ dàng khuếch tán qua màng. Các chất có trọng lượng phân tử lớn thường khó loại bỏ bằng thẩm phân.
* Khả năng liên kết với protein: Các chất liên kết mạnh với protein huyết tương sẽ ít bị loại bỏ hơn bằng thẩm phân, vì chỉ có phần tự do mới có thể khuếch tán qua màng.
* Đặc tính ion hóa: Thẩm phân có thể áp dụng cho cả các chất không ion hóa và ion hóa. Bản chất tích điện của chất không phải là yếu tố quyết định khả năng thẩm phân.
Do đó, phương án C là đáp án đúng vì thẩm phân KHÔNG dùng để giải độc các chất có trọng lượng phân tử lớn một cách hiệu quả. Các phương án còn lại đều là các yếu tố thuận lợi cho quá trình thẩm phân.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Câu hỏi yêu cầu tìm phát biểu SAI trong các phát biểu về thông tin thuốc.
* A. Đúng. Thông tin theo y học có chứng cứ (EBM) nhấn mạnh việc sử dụng bằng chứng từ các thử nghiệm lâm sàng để đánh giá tác dụng của thuốc.
* B. Đúng. Một trong những mục tiêu quan trọng của thông tin thuốc là đảm bảo rằng việc sử dụng và quản lý thuốc tuân thủ các quy định dược chính.
* C. SAI. Thông tin thuốc không chỉ nhằm nâng cao sự hiểu biết về thuốc mà còn có mục tiêu thay đổi thái độ và hành vi sử dụng thuốc theo hướng tích cực và an toàn hơn. Mục tiêu của thông tin thuốc là thúc đẩy sử dụng thuốc hợp lý, an toàn và hiệu quả.
* D. Đúng. Khi tìm kiếm thông tin trên Internet, việc đánh giá độ tin cậy của nguồn thông tin là rất quan trọng để tránh thông tin sai lệch hoặc không chính xác.
* E. Đúng. Đơn vị thông tin thuốc có vai trò quan trọng trong việc cung cấp thông tin chính xác và dễ hiểu về thuốc cho nhiều đối tượng khác nhau, từ đó phục vụ tốt nhất cho người bệnh.
Vậy, đáp án sai là C.
* A. Đúng. Thông tin theo y học có chứng cứ (EBM) nhấn mạnh việc sử dụng bằng chứng từ các thử nghiệm lâm sàng để đánh giá tác dụng của thuốc.
* B. Đúng. Một trong những mục tiêu quan trọng của thông tin thuốc là đảm bảo rằng việc sử dụng và quản lý thuốc tuân thủ các quy định dược chính.
* C. SAI. Thông tin thuốc không chỉ nhằm nâng cao sự hiểu biết về thuốc mà còn có mục tiêu thay đổi thái độ và hành vi sử dụng thuốc theo hướng tích cực và an toàn hơn. Mục tiêu của thông tin thuốc là thúc đẩy sử dụng thuốc hợp lý, an toàn và hiệu quả.
* D. Đúng. Khi tìm kiếm thông tin trên Internet, việc đánh giá độ tin cậy của nguồn thông tin là rất quan trọng để tránh thông tin sai lệch hoặc không chính xác.
* E. Đúng. Đơn vị thông tin thuốc có vai trò quan trọng trong việc cung cấp thông tin chính xác và dễ hiểu về thuốc cho nhiều đối tượng khác nhau, từ đó phục vụ tốt nhất cho người bệnh.
Vậy, đáp án sai là C.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Sốc phản vệ là một phản ứng dị ứng nghiêm trọng, có thể gây tử vong. Tryptase là một enzyme được giải phóng từ các tế bào mast khi chúng bị kích hoạt, và nồng độ tryptase huyết thanh tăng lên trong sốc phản vệ. Định lượng nồng độ tryptase huyết thanh có thể giúp chẩn đoán xác định sốc phản vệ, đặc biệt là khi các triệu chứng lâm sàng không rõ ràng. Các xét nghiệm khác như troponin, myoglobin, AST và ALT không đặc hiệu cho sốc phản vệ và thường được sử dụng để đánh giá tổn thương tim hoặc gan.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 49:
Khi sử dụng thuốc Methadon, Lithi cho phụ nữ có thai, từ lúc uống cho đến lúc gần sinh phải:
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng