Chọn phương án đúng: Tính pH của dung dịch boric acid 0,1 M cho pKa1, pKa2 và pKa3 lần lượt bằng 9,24; 12,74 và 13,80.
Trả lời:
Đáp án đúng: B
Boric acid (H3BO3) là một acid yếu. Do pKa1 = 9,24 << pKa2, pKa3 nên chỉ cần tính pH dựa vào pKa1.
Công thức tính pH cho acid yếu:
pH = (pKa - logC)/2
Trong đó:
* pKa = 9,24
* C = 0,1 M
Thực hiện tính toán:
pH = (9,24 - log(0,1))/2
pH = (9,24 - (-1))/2
pH = (9,24 + 1)/2
pH = 10,24/2
pH = 5,12
Vậy, pH của dung dịch boric acid 0,1 M là 5,12.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Độ tan của một chất trong nước là số gam chất đó tan được trong 100 gam nước để tạo thành dung dịch bão hòa ở một nhiệt độ xác định.
Ta có nồng độ molan của NaCl trong dung dịch bão hòa là 5,98 m, nghĩa là trong 1 kg (1000 gam) nước có hòa tan 5,98 mol NaCl.
Khối lượng NaCl hòa tan là: 5,98 mol * 58,44 g/mol = 349,47 g.
Vậy, trong 1000 gam nước hòa tan 349,47 gam NaCl. Để tìm độ tan (số gam NaCl trong 100 gam nước), ta tính:
(349,47 g NaCl / 1000 g H2O) * 100 g H2O ≈ 34,95 g NaCl.
Giá trị này gần nhất với 35 g/100 ml H2O (do khối lượng riêng của nước gần bằng 1 g/ml).
Vậy đáp án đúng là C.
Ta có nồng độ molan của NaCl trong dung dịch bão hòa là 5,98 m, nghĩa là trong 1 kg (1000 gam) nước có hòa tan 5,98 mol NaCl.
Khối lượng NaCl hòa tan là: 5,98 mol * 58,44 g/mol = 349,47 g.
Vậy, trong 1000 gam nước hòa tan 349,47 gam NaCl. Để tìm độ tan (số gam NaCl trong 100 gam nước), ta tính:
(349,47 g NaCl / 1000 g H2O) * 100 g H2O ≈ 34,95 g NaCl.
Giá trị này gần nhất với 35 g/100 ml H2O (do khối lượng riêng của nước gần bằng 1 g/ml).
Vậy đáp án đúng là C.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Công thức tính áp suất thẩm thấu \(\pi = \frac{n}{V}RT\), trong đó:
- \(\pi\) là áp suất thẩm thấu.
- \(n\) là số mol chất tan.
- \(V\) là thể tích dung dịch (lít).
- \(R\) là hằng số khí.
- \(T\) là nhiệt độ tuyệt đối (K).
Từ công thức trên, ta có thể suy ra số mol chất tan: \(n = \frac{\pi V}{RT}\).
Trong bài toán này:
- \(\pi = 0,2\) atm.
- \(V = 1\) lít.
- \(R = 0,082\) lít.atm/mol.K.
- \(T = 25^\circ C = 298\) K.
Thay các giá trị vào công thức, ta được: \(n = \frac{0,2 \times 1}{0,082 \times 298} \approx 0,00818\) mol.
Khối lượng mol của chất tan được tính bằng công thức: \(M = \frac{m}{n}\), trong đó:
- \(m\) là khối lượng chất tan (gam).
- \(n\) là số mol chất tan.
Trong bài toán này: \(m = 2\) g.
Vậy, \(M = \frac{2}{0,00818} \approx 244,4\) g/mol.
Vậy đáp án đúng là A. 244 g/mol.
- \(\pi\) là áp suất thẩm thấu.
- \(n\) là số mol chất tan.
- \(V\) là thể tích dung dịch (lít).
- \(R\) là hằng số khí.
- \(T\) là nhiệt độ tuyệt đối (K).
Từ công thức trên, ta có thể suy ra số mol chất tan: \(n = \frac{\pi V}{RT}\).
Trong bài toán này:
- \(\pi = 0,2\) atm.
- \(V = 1\) lít.
- \(R = 0,082\) lít.atm/mol.K.
- \(T = 25^\circ C = 298\) K.
Thay các giá trị vào công thức, ta được: \(n = \frac{0,2 \times 1}{0,082 \times 298} \approx 0,00818\) mol.
Khối lượng mol của chất tan được tính bằng công thức: \(M = \frac{m}{n}\), trong đó:
- \(m\) là khối lượng chất tan (gam).
- \(n\) là số mol chất tan.
Trong bài toán này: \(m = 2\) g.
Vậy, \(M = \frac{2}{0,00818} \approx 244,4\) g/mol.
Vậy đáp án đúng là A. 244 g/mol.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Phản ứng N2(k) + O2(k) ⇌ 2NO(k) là phản ứng thu nhiệt (đề bài cho là tỏa nhiệt là sai).
(1) Dùng xúc tác: Xúc tác làm tăng tốc độ phản ứng thuận và nghịch như nhau, do đó, xúc tác làm phản ứng nhanh đạt trạng thái cân bằng hơn.
(2) Nén hệ: Nén hệ tức là tăng áp suất. Phản ứng có số mol khí hai vế bằng nhau (2 mol), nên áp suất không ảnh hưởng đến cân bằng.
(3) Tăng nhiệt độ: Vì đây là phản ứng thu nhiệt (ngược với đề bài), nên khi tăng nhiệt độ, cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận, làm tăng tốc độ phản ứng.
(4) Giảm áp suất hệ phản ứng: Vì số mol khí hai vế bằng nhau nên áp suất không ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng.
Vì đề bài có thông tin sai (phản ứng tỏa nhiệt), nên không có đáp án đúng trong các phương án đã cho. Tuy nhiên, nếu bỏ qua thông tin sai về tỏa nhiệt và coi đây là phản ứng thu nhiệt, thì đáp án (1), (2), (3) đều làm tăng tốc độ phản ứng, vậy đáp án C là gần đúng nhất nếu đề bài đúng. Tuy nhiên, vì đề bài sai nên ta nói không có đáp án đúng.
(1) Dùng xúc tác: Xúc tác làm tăng tốc độ phản ứng thuận và nghịch như nhau, do đó, xúc tác làm phản ứng nhanh đạt trạng thái cân bằng hơn.
(2) Nén hệ: Nén hệ tức là tăng áp suất. Phản ứng có số mol khí hai vế bằng nhau (2 mol), nên áp suất không ảnh hưởng đến cân bằng.
(3) Tăng nhiệt độ: Vì đây là phản ứng thu nhiệt (ngược với đề bài), nên khi tăng nhiệt độ, cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận, làm tăng tốc độ phản ứng.
(4) Giảm áp suất hệ phản ứng: Vì số mol khí hai vế bằng nhau nên áp suất không ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng.
Vì đề bài có thông tin sai (phản ứng tỏa nhiệt), nên không có đáp án đúng trong các phương án đã cho. Tuy nhiên, nếu bỏ qua thông tin sai về tỏa nhiệt và coi đây là phản ứng thu nhiệt, thì đáp án (1), (2), (3) đều làm tăng tốc độ phản ứng, vậy đáp án C là gần đúng nhất nếu đề bài đúng. Tuy nhiên, vì đề bài sai nên ta nói không có đáp án đúng.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Ta có:
(1) XeF6 (k) + H2O (k) ⇌ XeOF4 (k) + 2HF (k) K1
(2) XeO4 (k) + XeF6 (k) ⇌ XeOF4 (k) + XeO3F2 (k) K2
Để được phản ứng (3) XeO4 (k) + 2 HF (k) ⇌ XeO3F2 (k) + H2O (k) ta lấy (2) - (1)
Khi đó K3 = K2/K1
(1) XeF6 (k) + H2O (k) ⇌ XeOF4 (k) + 2HF (k) K1
(2) XeO4 (k) + XeF6 (k) ⇌ XeOF4 (k) + XeO3F2 (k) K2
Để được phản ứng (3) XeO4 (k) + 2 HF (k) ⇌ XeO3F2 (k) + H2O (k) ta lấy (2) - (1)
Khi đó K3 = K2/K1
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Ta có cân bằng (1): N2(k) + 2O2(k) ⇌ 2NO2(k) có hằng số cân bằng K = 100.
Cân bằng (2): NO2(k) ⇌ ½ N2(k) + O2(k).
Nhận thấy cân bằng (2) là đảo ngược của cân bằng (1) và chia cho 2.
Khi đảo ngược cân bằng (1), hằng số cân bằng trở thành 1/K = 1/100 = 0,01.
Khi chia cân bằng cho 2, hằng số cân bằng trở thành căn bậc hai của hằng số cân bằng mới, tức là √(0,01) = 0,1.
Vậy K' = 0,1.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng