Trong giản đồ sau có các vùng I, II, III, IV, V. Hãy xác định vùng kết tinh của rắn A.
Đáp án đúng: D
Câu hỏi liên quan
- Phương án A: Tính tan của một chất phụ thuộc vào độ phân cực của nó. Các chất có độ phân cực tương đương thường hòa tan tốt vào nhau. Xăng và dầu hỏa có độ phân cực gần nhau nên hòa tan tốt. Đây là một phát biểu đúng.
- Phương án B: Xăng và dầu hỏa đều là hydrocacbon, nên chúng có khả năng hòa tan vào nhau do tương tác van der Waals giữa các phân tử hydrocacbon. Đây là một phát biểu đúng.
- Phương án C: Xăng và dầu hỏa đều là các sản phẩm thu được từ quá trình chưng cất phân đoạn dầu mỏ. Do thành phần tương tự nhau, chúng dễ dàng hòa tan vào nhau. Đây là một phát biểu đúng.
- Phương án D: Trạng thái lỏng không phải là nguyên nhân chính quyết định khả năng hòa tan của hai chất lỏng. Ví dụ, nước và dầu đều là chất lỏng nhưng không hòa tan vào nhau. Đây là một phát biểu sai và là đáp án cần tìm.
Vậy đáp án sai là D.
1) Ion O2−2 (O2^2-) có cấu hình electron phân tử là (σ2s)^2 (σ*2s)^2 (σ2p)^2 (π2p)^4 (π*2p)^4. Tất cả các orbital đều chứa đầy electron, nên nó nghịch từ. Phát biểu này đúng.
2) Để xét độ bền liên kết, ta cần xét bậc liên kết. Bậc liên kết = (số electron trong orbital liên kết - số electron trong orbital phản liên kết) / 2.
- O2+ (O2^+): (8-3)/2 = 2.5
- O2: (8-4)/2 = 2
- O2− (O2^-): (8-5)/2 = 1.5
- O22− (O2^2-): (8-6)/2 = 1
Độ bền liên kết giảm dần từ O2+ đến O22−. Vậy phát biểu này sai.
3) Độ dài liên kết tỉ lệ nghịch với bậc liên kết. Vì bậc liên kết giảm dần từ O2+ đến O22−, nên độ dài liên kết tăng dần từ O2+ đến O22−. Phát biểu này đúng.
4) Như đã tính ở trên, bậc liên kết giảm dần từ O2+ đến O22−. Vậy phát biểu này sai.
Vậy, các phát biểu đúng là 1 và 3.
Ta có:
- pH = -lg[H+] => A sai
- pH + pOH = 14 => B đúng
- [H+].[OH-] = 10-14 => C đúng
- [H+] = 10-a suy ra: pH = a => D đúng
(1) Trộn 100ml AgNO3 10–3M với 100ml HCl 10–3M:
Nồng độ Ag+ sau khi trộn: [Ag+] = (100ml * 10–3M) / (100ml + 100ml) = 5 * 10–4 M
Nồng độ Cl- sau khi trộn: [Cl-] = (100ml * 10–3M) / (100ml + 100ml) = 5 * 10–4 M
Tích nồng độ ion: Q = [Ag+] * [Cl-] = (5 * 10–4) * (5 * 10–4) = 25 * 10–8 = 2,5 * 10–7
Vì Q = 2,5 * 10–7 > T = 10–9,6, nên có kết tủa AgCl.
(2) Trộn 100ml AgNO3 10–4M với 100ml NaCl 10–4M:
Nồng độ Ag+ sau khi trộn: [Ag+] = (100ml * 10–4M) / (100ml + 100ml) = 5 * 10–5 M
Nồng độ Cl- sau khi trộn: [Cl-] = (100ml * 10–4M) / (100ml + 100ml) = 5 * 10–5 M
Tích nồng độ ion: Q = [Ag+] * [Cl-] = (5 * 10–5) * (5 * 10–5) = 25 * 10–10 = 2,5 * 10–9
Vì Q = 2,5 * 10–9 > T = 10–9,6, nên có kết tủa AgCl.
(3) Trộn 100ml AgNO3 10–4M với 100ml HCl 10–5 M:
Nồng độ Ag+ sau khi trộn: [Ag+] = (100ml * 10–4M) / (100ml + 100ml) = 5 * 10–5 M
Nồng độ Cl- sau khi trộn: [Cl-] = (100ml * 10–5M) / (100ml + 100ml) = 5 * 10–6 M
Tích nồng độ ion: Q = [Ag+] * [Cl-] = (5 * 10–5) * (5 * 10–6) = 25 * 10–11 = 2,5 * 10–10
Vì Q = 2,5 * 10–10 > T = 10–9,6, nên có kết tủa AgCl.
Vậy cả 3 trường hợp đều tạo thành kết tủa AgCl.
Phát biểu (1) sai. "Các chất lỏng sẽ tan nhiều trong các chất lỏng" không hoàn toàn đúng. Khả năng hòa tan phụ thuộc vào độ phân cực của các chất lỏng. Các chất lỏng phân cực sẽ tan tốt trong các chất lỏng phân cực, và các chất lỏng không phân cực sẽ tan tốt trong các chất lỏng không phân cực. Tuy nhiên, chất lỏng phân cực và không phân cực thường ít tan vào nhau.
Phát biểu (2) đúng. Các chất rắn có liên kết cộng hóa trị (đặc biệt là các chất cộng hóa trị không phân cực hoặc ít phân cực) thường không tan trong dung môi phân cực như nước. Ví dụ, lưu huỳnh (S8) hoặc các polyme không tan trong nước.
Phát biểu (3) đúng. HCl là một phân tử phân cực mạnh, trong khi C6H14 (hexan) là một hydrocarbon không phân cực. Do đó, HCl tan tốt hơn trong các dung môi phân cực như nước so với C6H14.
Vậy phát biểu sai là (1).

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.