JavaScript is required

Chọn phương án đúng: 1 lít dung dịch nước chứa 2g chất tan không điện ly, không bay hơi có áp suất thẩm thấu p = 0,2 atm ở 25°C. Hãy tính khối lượng mol của chất đó (cho R = 0,082 lít.atm/mol.K = 8,314 J/mol.K = 1,987 cal/mol.K).

A.

244 g/mol

B.

20,5 g/mol

C.

208 g/mol

D.

592 g/mol

Trả lời:

Đáp án đúng: A


Công thức tính áp suất thẩm thấu \(\pi = \frac{n}{V}RT\), trong đó: - \(\pi\) là áp suất thẩm thấu. - \(n\) là số mol chất tan. - \(V\) là thể tích dung dịch (lít). - \(R\) là hằng số khí. - \(T\) là nhiệt độ tuyệt đối (K). Từ công thức trên, ta có thể suy ra số mol chất tan: \(n = \frac{\pi V}{RT}\). Trong bài toán này: - \(\pi = 0,2\) atm. - \(V = 1\) lít. - \(R = 0,082\) lít.atm/mol.K. - \(T = 25^\circ C = 298\) K. Thay các giá trị vào công thức, ta được: \(n = \frac{0,2 \times 1}{0,082 \times 298} \approx 0,00818\) mol. Khối lượng mol của chất tan được tính bằng công thức: \(M = \frac{m}{n}\), trong đó: - \(m\) là khối lượng chất tan (gam). - \(n\) là số mol chất tan. Trong bài toán này: \(m = 2\) g. Vậy, \(M = \frac{2}{0,00818} \approx 244,4\) g/mol. Vậy đáp án đúng là A. 244 g/mol.

Câu hỏi liên quan