Chọn phương án đúng: Dự đoán nguyên tử số của nguyên tố kim loại kiềm (chưa phát hiện) ở chu kỳ 8 của bảng HTTH.
Trả lời:
Đáp án đúng: A
Nguyên tố kim loại kiềm đầu tiên của chu kì 8 sẽ có số hiệu nguyên tử là 119. Các chu kì trong bảng tuần hoàn có số lượng các nguyên tố lần lượt là 2, 8, 8, 18, 18, 32, (32). Vậy, số hiệu nguyên tử của kim loại kiềm đầu tiên ở chu kì 8 được tính như sau:
Z = 2 + 8 + 8 + 18 + 18 + 32 + 32 + 1 = 119.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Độ âm điện là khả năng hút electron của một nguyên tử trong liên kết hóa học.
- Trong một chu kì, độ âm điện tăng dần từ trái sang phải.
- Trong một nhóm, độ âm điện giảm dần từ trên xuống dưới.
Ra (Z=88) thuộc nhóm IIA, chu kì 7 (kim loại kiềm thổ) nên có độ âm điện nhỏ nhất.
Ca (Z=20) thuộc nhóm IIA, chu kì 4 (kim loại kiềm thổ).
Mangane (Mn, Z=25) là một kim loại thuộc chu kì 4.
Si (Z=14) và S (Z=16) thuộc cùng chu kì 3, S đứng sau Si nên độ âm điện lớn hơn.
Cl (Z=17) và F (Z=9) thuộc cùng nhóm VIIA, F đứng trên Cl nên độ âm điện lớn hơn.
Vậy, dãy sắp xếp theo chiều tăng dần độ âm điện là: Ra < Ca < Mn < Si < S < Cl < F.
- Trong một chu kì, độ âm điện tăng dần từ trái sang phải.
- Trong một nhóm, độ âm điện giảm dần từ trên xuống dưới.
Ra (Z=88) thuộc nhóm IIA, chu kì 7 (kim loại kiềm thổ) nên có độ âm điện nhỏ nhất.
Ca (Z=20) thuộc nhóm IIA, chu kì 4 (kim loại kiềm thổ).
Mangane (Mn, Z=25) là một kim loại thuộc chu kì 4.
Si (Z=14) và S (Z=16) thuộc cùng chu kì 3, S đứng sau Si nên độ âm điện lớn hơn.
Cl (Z=17) và F (Z=9) thuộc cùng nhóm VIIA, F đứng trên Cl nên độ âm điện lớn hơn.
Vậy, dãy sắp xếp theo chiều tăng dần độ âm điện là: Ra < Ca < Mn < Si < S < Cl < F.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Để xác định nguyên tố A, ta cần xác định cấu hình electron của nó dựa vào các số lượng tử đã cho:
* n = 3: Lớp electron thứ 3.
* ℓ = 2: Phân lớp d.
* mℓ = -1: Orbital thứ 4 trong phân lớp d (do quy ước mℓ sắp xếp từ -ℓ đến +ℓ, tức là -2, -1, 0, +1, +2).
* ms = +1/2: Electron cuối cùng điền vào orbital này có spin dương.
Vậy, cấu hình electron kết thúc là 3d⁴. Để xác định cấu hình electron đầy đủ, ta viết cấu hình từ đầu:
1s² 2s² 2p⁶ 3s² 3p⁶ 4s² 3d⁴
Tuy nhiên, cấu hình này không bền. Do đó, một electron từ 4s sẽ chuyển sang 3d để đạt cấu hình bền hơn (bán bão hòa):
1s² 2s² 2p⁶ 3s² 3p⁶ 4s¹ 3d⁵
Số electron (Z) = 2 + 2 + 6 + 2 + 6 + 1 + 5 = 22
Do nguyên tố có electron ở lớp d (kim loại chuyển tiếp), nên nó là kim loại.
Vì vậy, đáp án đúng là Z = 22 và là kim loại.
* n = 3: Lớp electron thứ 3.
* ℓ = 2: Phân lớp d.
* mℓ = -1: Orbital thứ 4 trong phân lớp d (do quy ước mℓ sắp xếp từ -ℓ đến +ℓ, tức là -2, -1, 0, +1, +2).
* ms = +1/2: Electron cuối cùng điền vào orbital này có spin dương.
Vậy, cấu hình electron kết thúc là 3d⁴. Để xác định cấu hình electron đầy đủ, ta viết cấu hình từ đầu:
1s² 2s² 2p⁶ 3s² 3p⁶ 4s² 3d⁴
Tuy nhiên, cấu hình này không bền. Do đó, một electron từ 4s sẽ chuyển sang 3d để đạt cấu hình bền hơn (bán bão hòa):
1s² 2s² 2p⁶ 3s² 3p⁶ 4s¹ 3d⁵
Số electron (Z) = 2 + 2 + 6 + 2 + 6 + 1 + 5 = 22
Do nguyên tố có electron ở lớp d (kim loại chuyển tiếp), nên nó là kim loại.
Vì vậy, đáp án đúng là Z = 22 và là kim loại.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Nguyên tố A có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 4s1, điều này cho biết một số thông tin quan trọng:
* A là nguyên tố ở chu kỳ 4: Vì lớp electron ngoài cùng là lớp thứ 4 (n=4).
* A có 1 electron hóa trị: Do có 1 electron ở lớp ngoài cùng (4s1), nó dễ dàng nhường electron này để đạt cấu hình bền vững.
* A có số oxy hóa dương cực đại +1: Vì nó có xu hướng nhường 1 electron.
* A là kim loại: Các nguyên tố có cấu hình electron ns1 thường là kim loại kiềm (trừ hydro).
Dựa trên các phân tích này, ta có thể đánh giá các phương án:
* A. A có số oxy hóa dương cực đại +1: Đúng, vì nó dễ dàng nhường 1 electron.
* B. A có thể là kim loại hoặc phi kim loại: Sai, vì cấu hình ns1 thường gặp ở kim loại kiềm.
* C. A là nguyên tố ở chu kỳ 4: Đúng, vì lớp electron ngoài cùng là lớp thứ 4.
* D. A chỉ có một electron hóa trị: Đúng, vì có 1 electron ở lớp ngoài cùng.
Mặc dù có ba đáp án đúng, nhưng đáp án A chính xác và đầy đủ nhất vì nó trực tiếp liên quan đến cấu hình electron đã cho, còn đáp án C và D tuy đúng nhưng không thể hiện hết ý nghĩa của cấu hình electron 4s1. Vậy nên, đáp án A là phù hợp nhất trong các đáp án đã cho.
* A là nguyên tố ở chu kỳ 4: Vì lớp electron ngoài cùng là lớp thứ 4 (n=4).
* A có 1 electron hóa trị: Do có 1 electron ở lớp ngoài cùng (4s1), nó dễ dàng nhường electron này để đạt cấu hình bền vững.
* A có số oxy hóa dương cực đại +1: Vì nó có xu hướng nhường 1 electron.
* A là kim loại: Các nguyên tố có cấu hình electron ns1 thường là kim loại kiềm (trừ hydro).
Dựa trên các phân tích này, ta có thể đánh giá các phương án:
* A. A có số oxy hóa dương cực đại +1: Đúng, vì nó dễ dàng nhường 1 electron.
* B. A có thể là kim loại hoặc phi kim loại: Sai, vì cấu hình ns1 thường gặp ở kim loại kiềm.
* C. A là nguyên tố ở chu kỳ 4: Đúng, vì lớp electron ngoài cùng là lớp thứ 4.
* D. A chỉ có một electron hóa trị: Đúng, vì có 1 electron ở lớp ngoài cùng.
Mặc dù có ba đáp án đúng, nhưng đáp án A chính xác và đầy đủ nhất vì nó trực tiếp liên quan đến cấu hình electron đã cho, còn đáp án C và D tuy đúng nhưng không thể hiện hết ý nghĩa của cấu hình electron 4s1. Vậy nên, đáp án A là phù hợp nhất trong các đáp án đã cho.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Phân tích từng phát biểu:
(1) Đúng. Trong cùng một nguyên tử, các orbital có số lượng tử chính (n) lớn hơn thì kích thước lớn hơn. Orbital 2s có n=2, orbital 1s có n=1, do đó 2s lớn hơn 1s.
(2) Sai. Đối với nguyên tử chỉ có một electron, năng lượng của electron chỉ phụ thuộc vào số lượng tử chính n, không phụ thuộc vào số lượng tử góc l. Vì vậy, AO 2p và AO 2s có cùng mức năng lượng.
(3) Sai. AO 3dxy có xác suất gặp electron lớn nhất giữa các trục x và y, không phải trên trục x và y.
(4) Sai. Các AO 2px, 2py, 2pz có cùng mức năng lượng (trong trường hợp không có tác động của từ trường ngoài). Do đó năng lượng của electron trên các AO này là như nhau.
Vậy chỉ có phát biểu (1) là đúng.
(1) Đúng. Trong cùng một nguyên tử, các orbital có số lượng tử chính (n) lớn hơn thì kích thước lớn hơn. Orbital 2s có n=2, orbital 1s có n=1, do đó 2s lớn hơn 1s.
(2) Sai. Đối với nguyên tử chỉ có một electron, năng lượng của electron chỉ phụ thuộc vào số lượng tử chính n, không phụ thuộc vào số lượng tử góc l. Vì vậy, AO 2p và AO 2s có cùng mức năng lượng.
(3) Sai. AO 3dxy có xác suất gặp electron lớn nhất giữa các trục x và y, không phải trên trục x và y.
(4) Sai. Các AO 2px, 2py, 2pz có cùng mức năng lượng (trong trường hợp không có tác động của từ trường ngoài). Do đó năng lượng của electron trên các AO này là như nhau.
Vậy chỉ có phát biểu (1) là đúng.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Nguyên tử X có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s²3p¹, suy ra X có 3 electron lớp ngoài cùng, có xu hướng nhường 3 electron để đạt cấu hình bền vững. Do đó, X có hóa trị III.
Nguyên tử Y có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 2s²2p⁴, suy ra Y có 6 electron lớp ngoài cùng, có xu hướng nhận 2 electron để đạt cấu hình bền vững. Do đó, Y có hóa trị II.
Theo quy tắc hóa trị, ta có công thức phân tử của hợp chất giữa X và Y là X₂Y₃.
Vậy, đáp án đúng là A. X₂Y₃
Nguyên tử Y có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 2s²2p⁴, suy ra Y có 6 electron lớp ngoài cùng, có xu hướng nhận 2 electron để đạt cấu hình bền vững. Do đó, Y có hóa trị II.
Theo quy tắc hóa trị, ta có công thức phân tử của hợp chất giữa X và Y là X₂Y₃.
Vậy, đáp án đúng là A. X₂Y₃
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng