Chọn trường hợp đúng: Nguyên tố A có 4 lượng tử của electron cuối cùng là n = 3 ; ℓ = 2 ; mℓ = -1 ; ms = +1/2. (Quy ước các ocbitan được sắp xếp mℓ theo thứ tự từ -ℓ đến +ℓ). Nguyên tố A có:
Trả lời:
Đáp án đúng: D
Để xác định nguyên tố A, ta cần xác định cấu hình electron của nó dựa vào các số lượng tử đã cho:
* n = 3: Lớp electron thứ 3.
* ℓ = 2: Phân lớp d.
* mℓ = -1: Orbital thứ 4 trong phân lớp d (do quy ước mℓ sắp xếp từ -ℓ đến +ℓ, tức là -2, -1, 0, +1, +2).
* ms = +1/2: Electron cuối cùng điền vào orbital này có spin dương.
Vậy, cấu hình electron kết thúc là 3d⁴. Để xác định cấu hình electron đầy đủ, ta viết cấu hình từ đầu:
1s² 2s² 2p⁶ 3s² 3p⁶ 4s² 3d⁴
Tuy nhiên, cấu hình này không bền. Do đó, một electron từ 4s sẽ chuyển sang 3d để đạt cấu hình bền hơn (bán bão hòa):
1s² 2s² 2p⁶ 3s² 3p⁶ 4s¹ 3d⁵
Số electron (Z) = 2 + 2 + 6 + 2 + 6 + 1 + 5 = 22
Do nguyên tố có electron ở lớp d (kim loại chuyển tiếp), nên nó là kim loại.
Vì vậy, đáp án đúng là Z = 22 và là kim loại.