Chọn phương án đúng: Chu kỳ 3 và chu kỳ 7 có tối đa bao nhiêu nguyên tố:
Trả lời:
Đáp án đúng: A
Chu kỳ 3 có 8 nguyên tố, từ Na đến Ar. Chu kỳ 7 có 32 nguyên tố, bắt đầu từ Fr và kết thúc ở Og. Vậy đáp án đúng là A.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Phản ứng xảy ra trong pin galvanic là: Zn + 2Ag+ -> Zn2+ + 2Ag.
Áp dụng phương trình Nernst:
E = E° - (RT/nF) * ln(Q)
Trong đó:
E là sức điện động của pin ở điều kiện không tiêu chuẩn.
E° là sức điện động tiêu chuẩn của pin.
R là hằng số khí lý tưởng.
T là nhiệt độ tuyệt đối.
n là số electron trao đổi trong phản ứng (ở đây n = 2).
F là hằng số Faraday.
Q là thương số phản ứng, Q = [Zn2+]/[Ag+]^2
Khi tăng nồng độ Zn2+ và Ag+ lên một số lần như nhau, giả sử là k lần, thì thương số phản ứng trở thành:
Q' = (k[Zn2+])/(k[Ag+])^2 = [Zn2+]/ (k[Ag+]^2) = Q/k
Vậy:
E' = E° - (RT/nF) * ln(Q') = E° - (RT/nF) * ln(Q/k) = E° - (RT/nF) * (ln(Q) - ln(k)) = E + (RT/nF) * ln(k)
Vì k > 1 (tăng nồng độ), ln(k) > 0, nên E' > E. Do đó, sức điện động của pin tăng lên.
Áp dụng phương trình Nernst:
E = E° - (RT/nF) * ln(Q)
Trong đó:
E là sức điện động của pin ở điều kiện không tiêu chuẩn.
E° là sức điện động tiêu chuẩn của pin.
R là hằng số khí lý tưởng.
T là nhiệt độ tuyệt đối.
n là số electron trao đổi trong phản ứng (ở đây n = 2).
F là hằng số Faraday.
Q là thương số phản ứng, Q = [Zn2+]/[Ag+]^2
Khi tăng nồng độ Zn2+ và Ag+ lên một số lần như nhau, giả sử là k lần, thì thương số phản ứng trở thành:
Q' = (k[Zn2+])/(k[Ag+])^2 = [Zn2+]/ (k[Ag+]^2) = Q/k
Vậy:
E' = E° - (RT/nF) * ln(Q') = E° - (RT/nF) * ln(Q/k) = E° - (RT/nF) * (ln(Q) - ln(k)) = E + (RT/nF) * ln(k)
Vì k > 1 (tăng nồng độ), ln(k) > 0, nên E' > E. Do đó, sức điện động của pin tăng lên.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Điện cực hydro tiêu chuẩn (SHE) có phản ứng: 2H+ + 2e- → H2. Theo phương trình Nernst, thế điện cực phụ thuộc vào nồng độ H+:
E = E° - (RT/nF)ln(1/[H+]^2) = E° + (RT/nF)ln([H+]^2)
Khi giảm nồng độ H+, thế điện cực E giảm. Thế điện cực giảm đồng nghĩa với việc tính oxi hóa của H+ giảm và tính khử của H2 tăng.
j là mật độ dòng trao đổi, đặc trưng cho tốc độ của phản ứng điện cực. Khi nồng độ H+ giảm, tốc độ phản ứng trao đổi electron (j) giảm, do đó tính khử của H2 tăng nhưng j giảm.
Vậy đáp án đúng là: C. Tính khử của H2 tăng do j giảm.
E = E° - (RT/nF)ln(1/[H+]^2) = E° + (RT/nF)ln([H+]^2)
Khi giảm nồng độ H+, thế điện cực E giảm. Thế điện cực giảm đồng nghĩa với việc tính oxi hóa của H+ giảm và tính khử của H2 tăng.
j là mật độ dòng trao đổi, đặc trưng cho tốc độ của phản ứng điện cực. Khi nồng độ H+ giảm, tốc độ phản ứng trao đổi electron (j) giảm, do đó tính khử của H2 tăng nhưng j giảm.
Vậy đáp án đúng là: C. Tính khử của H2 tăng do j giảm.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Định luật Raoult 2 phát biểu rằng độ tăng nhiệt độ sôi (hoặc độ giảm nhiệt độ đông đặc) của một dung dịch loãng tỉ lệ với nồng độ molan của chất tan. Công thức được biểu diễn là ΔT = kCm, trong đó k là hằng số nghiệm sôi (hoặc hằng số nghiệm đông) và Cm là nồng độ molan của chất tan.
Hằng số k phụ thuộc vào bản chất của dung môi và nhiệt độ. Vì vậy, đáp án chính xác là C.
Hằng số k phụ thuộc vào bản chất của dung môi và nhiệt độ. Vì vậy, đáp án chính xác là C.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Vì phản ứng CO(k) + Cl2(k) → COCl2(k) là phản ứng đơn giản nên ta có thể viết phương trình tốc độ như sau:
v = k[CO]^m[Cl2]^n, trong đó m và n là bậc phản ứng riêng phần của CO và Cl2.
Vì đây là phản ứng đơn giản, bậc phản ứng riêng phần trùng với hệ số tỉ lượng trong phương trình hóa học.
Do đó, m = 1 và n = 1.
v = k[CO][Cl2]
Khi nồng độ CO tăng từ 0,1M lên 0,4M, nồng độ CO tăng 4 lần.
Khi nồng độ Cl2 tăng từ 0,3M lên 0,9M, nồng độ Cl2 tăng 3 lần.
Vậy tốc độ phản ứng tăng 4 * 3 = 12 lần.
v = k[CO]^m[Cl2]^n, trong đó m và n là bậc phản ứng riêng phần của CO và Cl2.
Vì đây là phản ứng đơn giản, bậc phản ứng riêng phần trùng với hệ số tỉ lượng trong phương trình hóa học.
Do đó, m = 1 và n = 1.
v = k[CO][Cl2]
Khi nồng độ CO tăng từ 0,1M lên 0,4M, nồng độ CO tăng 4 lần.
Khi nồng độ Cl2 tăng từ 0,3M lên 0,9M, nồng độ Cl2 tăng 3 lần.
Vậy tốc độ phản ứng tăng 4 * 3 = 12 lần.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Phản ứng: Al2(SO4)3 + 4NaOH = 2Na2SO4 + [Al(OH)2]2SO4
Đương lượng gam của một chất trong một phản ứng hóa học được tính bằng khối lượng mol của chất đó chia cho số mol electron (hoặc ion) mà chất đó trao đổi trong phản ứng.
* Al2(SO4)3:
Trong phản ứng này, 1 mol Al2(SO4)3 phản ứng với 4 mol NaOH. Điều này cho thấy Al2(SO4)3 trao đổi 4 ion Na+ (hoặc có thể xem xét sự thay đổi số oxi hóa của Al). Do đó, đương lượng gam của Al2(SO4)3 là khối lượng mol của nó chia cho 2 (vì có 2 nguyên tử Al trong công thức và mỗi Al trao đổi 2 OH-).
Đương lượng gam của Al2(SO4)3 = 342 / 2 = 171g
* NaOH:
Mỗi mol NaOH chỉ trao đổi 1 ion OH- trong phản ứng với Al2(SO4)3. Do đó, đương lượng gam của NaOH bằng khối lượng mol của nó.
Đương lượng gam của NaOH = 40g
Vậy, đương lượng gam của Al2(SO4)3 và NaOH lần lượt là 171g và 40g.
Đương lượng gam của một chất trong một phản ứng hóa học được tính bằng khối lượng mol của chất đó chia cho số mol electron (hoặc ion) mà chất đó trao đổi trong phản ứng.
* Al2(SO4)3:
Trong phản ứng này, 1 mol Al2(SO4)3 phản ứng với 4 mol NaOH. Điều này cho thấy Al2(SO4)3 trao đổi 4 ion Na+ (hoặc có thể xem xét sự thay đổi số oxi hóa của Al). Do đó, đương lượng gam của Al2(SO4)3 là khối lượng mol của nó chia cho 2 (vì có 2 nguyên tử Al trong công thức và mỗi Al trao đổi 2 OH-).
Đương lượng gam của Al2(SO4)3 = 342 / 2 = 171g
* NaOH:
Mỗi mol NaOH chỉ trao đổi 1 ion OH- trong phản ứng với Al2(SO4)3. Do đó, đương lượng gam của NaOH bằng khối lượng mol của nó.
Đương lượng gam của NaOH = 40g
Vậy, đương lượng gam của Al2(SO4)3 và NaOH lần lượt là 171g và 40g.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng