Chọn đáp án đúng: Cho 1 mol chất điện ly A3B vào nước thì có 0,3 mol bị điện ly ra ion, vậy hệ số đẳng trương i bằng:
Chọn đáp án đúng: Cho 1 mol chất điện ly A3B vào nước thì có 0,3 mol bị điện ly ra ion, vậy hệ số đẳng trương i bằng:
Trả lời:
Đáp án đúng: B
Chất điện ly A3B điện ly theo phương trình: A3B <=> 3A(+) + B(-3)
Số mol chất ban đầu: 1 mol
Số mol chất điện ly: 0,3 mol
Số mol ion tạo thành: 3 * 0,3 + 0,3 = 1,2 mol
Số mol chất còn lại sau điện ly: 1 - 0,3 = 0,7 mol
Tổng số mol các chất trong dung dịch sau điện ly: 0,7 + 1,2 = 1,9 mol
Hệ số đẳng trương i = (Tổng số mol các chất trong dung dịch sau điện ly) / (Số mol chất ban đầu) = 1,9 / 1 = 1,9
Vậy đáp án đúng là B. 1,9
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Phản ứng phân hủy CaCO3 là phản ứng thu nhiệt (DH° > 0) do cần cung cấp nhiệt để phá vỡ liên kết trong CaCO3. Phản ứng tạo ra khí CO2 từ chất rắn, làm tăng độ hỗn loạn của hệ, do đó DS° > 0.
Để xét dấu DG°, ta sử dụng phương trình DG° = DH° - T.DS°. Ở 25°C (298K), T có giá trị dương. Tuy nhiên, do phản ứng thu nhiệt *mạnh*, DH° có giá trị lớn hơn nhiều so với T.DS°, do đó DG° > 0.
Vậy, đáp án đúng là DH° > 0; DS° > 0; DG° > 0.
Để xét dấu DG°, ta sử dụng phương trình DG° = DH° - T.DS°. Ở 25°C (298K), T có giá trị dương. Tuy nhiên, do phản ứng thu nhiệt *mạnh*, DH° có giá trị lớn hơn nhiều so với T.DS°, do đó DG° > 0.
Vậy, đáp án đúng là DH° > 0; DS° > 0; DG° > 0.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Hệ dị thể là hệ gồm hai hay nhiều pha khác nhau, giữa các pha có bề mặt phân chia.
1) C6H5ONa(dd) + HCl(dd) = C6H5OH(ℓ) + NaCl(dd): Có sự phân chia pha giữa chất lỏng C6H5OH và dung dịch, nên là hệ dị thể.
2) 2NaOH(dd) + H2SO4(dd) = Na2SO4(dd) + 2H2O(ℓ): Các chất đều tan trong nước tạo dung dịch, là hệ đồng thể.
3) CH3COOCH3(dd) + H2O(ℓ) = CH3COOH(dd) + CH3OH(dd): Các chất đều tan trong nước tạo dung dịch, là hệ đồng thể.
4) 2Al(r) + Fe2O3(r) = Al2O3(r) + 3Fe(r): Các chất đều ở trạng thái rắn và không tan vào nhau, tạo thành các pha riêng biệt, nên là hệ dị thể.
5) C (kim cương) = C (graphit): Hai dạng thù hình của cacbon tồn tại ở hai pha khác nhau, là hệ dị thể.
Vậy, các phản ứng 1, 4, 5 là hệ dị thể.
1) C6H5ONa(dd) + HCl(dd) = C6H5OH(ℓ) + NaCl(dd): Có sự phân chia pha giữa chất lỏng C6H5OH và dung dịch, nên là hệ dị thể.
2) 2NaOH(dd) + H2SO4(dd) = Na2SO4(dd) + 2H2O(ℓ): Các chất đều tan trong nước tạo dung dịch, là hệ đồng thể.
3) CH3COOCH3(dd) + H2O(ℓ) = CH3COOH(dd) + CH3OH(dd): Các chất đều tan trong nước tạo dung dịch, là hệ đồng thể.
4) 2Al(r) + Fe2O3(r) = Al2O3(r) + 3Fe(r): Các chất đều ở trạng thái rắn và không tan vào nhau, tạo thành các pha riêng biệt, nên là hệ dị thể.
5) C (kim cương) = C (graphit): Hai dạng thù hình của cacbon tồn tại ở hai pha khác nhau, là hệ dị thể.
Vậy, các phản ứng 1, 4, 5 là hệ dị thể.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Theo quy tắc pha Gibbs, số pha tối đa (P) có thể cùng tồn tại ở trạng thái cân bằng được xác định bởi công thức: F = C - P + 2, trong đó:
- F là số bậc tự do (số biến độc lập có thể thay đổi mà không làm thay đổi số pha).
- C là số cấu tử (số chất hóa học độc lập tối thiểu cần thiết để tạo ra tất cả các pha).
- P là số pha.
Trong trường hợp nước nguyên chất, số cấu tử C = 1. Để số pha là tối đa, số bậc tự do F phải là tối thiểu. Giá trị tối thiểu của F là 0 (hệ bất biến).
Vậy, ta có: 0 = 1 - P + 2 => P = 3.
Điều này có nghĩa là nước có thể đồng thời tồn tại ở tối đa 3 pha cân bằng. Ví dụ: điểm ba trạng thái của nước, nơi nước đá, nước lỏng và hơi nước cùng tồn tại ở trạng thái cân bằng.
- F là số bậc tự do (số biến độc lập có thể thay đổi mà không làm thay đổi số pha).
- C là số cấu tử (số chất hóa học độc lập tối thiểu cần thiết để tạo ra tất cả các pha).
- P là số pha.
Trong trường hợp nước nguyên chất, số cấu tử C = 1. Để số pha là tối đa, số bậc tự do F phải là tối thiểu. Giá trị tối thiểu của F là 0 (hệ bất biến).
Vậy, ta có: 0 = 1 - P + 2 => P = 3.
Điều này có nghĩa là nước có thể đồng thời tồn tại ở tối đa 3 pha cân bằng. Ví dụ: điểm ba trạng thái của nước, nơi nước đá, nước lỏng và hơi nước cùng tồn tại ở trạng thái cân bằng.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Phân tích câu hỏi:
Câu hỏi này kiểm tra kiến thức về cấu trúc ion, sự hình thành ion trong dung môi, và khả năng xác định công thức ion phù hợp dựa trên thông tin về dạng hình học của ion.
Đánh giá các phương án:
Phương án A: (SbCl2+)(GaCl4-)
SbCl3 khi mất một Cl- tạo thành SbCl2+. Sb có 5 electron hóa trị, sau khi mất 2 Cl và 1 electron, Sb còn lại 2 electron chưa liên kết, nên ion SbCl2+ có cấu trúc góc (bent). GaCl3 nhận một Cl- tạo thành GaCl4-. GaCl4- có cấu trúc tứ diện đều.
Phương án B: (GaCl2+)(SbCl4-)
GaCl3 khi mất một Cl- tạo thành GaCl2+. Ga có 3 electron hóa trị, sau khi mất 2 Cl và 1 electron, Ga còn lại 0 electron chưa liên kết, nên ion GaCl2+ có cấu trúc đường thẳng. SbCl3 nhận một Cl- tạo thành SbCl4-. SbCl4- có cấu trúc tứ diện lệch (seesaw).
Phương án C: (SbCl2+)(GaCl52-)
Để tạo thành GaCl52-, GaCl3 phải nhận hai ion Cl-. Điều này không phù hợp với tỉ lệ mol 1:1 của SbCl3 và GaCl3.
Phương án D: (GaCl2+)(SbCl52-)
Để tạo thành SbCl52-, SbCl3 phải nhận hai ion Cl-. Điều này không phù hợp với tỉ lệ mol 1:1 của SbCl3 và GaCl3.
Vì cation có dạng góc, nên phương án A là phù hợp nhất.
Vậy đáp án đúng là A.
Câu hỏi này kiểm tra kiến thức về cấu trúc ion, sự hình thành ion trong dung môi, và khả năng xác định công thức ion phù hợp dựa trên thông tin về dạng hình học của ion.
Đánh giá các phương án:
Phương án A: (SbCl2+)(GaCl4-)
SbCl3 khi mất một Cl- tạo thành SbCl2+. Sb có 5 electron hóa trị, sau khi mất 2 Cl và 1 electron, Sb còn lại 2 electron chưa liên kết, nên ion SbCl2+ có cấu trúc góc (bent). GaCl3 nhận một Cl- tạo thành GaCl4-. GaCl4- có cấu trúc tứ diện đều.
Phương án B: (GaCl2+)(SbCl4-)
GaCl3 khi mất một Cl- tạo thành GaCl2+. Ga có 3 electron hóa trị, sau khi mất 2 Cl và 1 electron, Ga còn lại 0 electron chưa liên kết, nên ion GaCl2+ có cấu trúc đường thẳng. SbCl3 nhận một Cl- tạo thành SbCl4-. SbCl4- có cấu trúc tứ diện lệch (seesaw).
Phương án C: (SbCl2+)(GaCl52-)
Để tạo thành GaCl52-, GaCl3 phải nhận hai ion Cl-. Điều này không phù hợp với tỉ lệ mol 1:1 của SbCl3 và GaCl3.
Phương án D: (GaCl2+)(SbCl52-)
Để tạo thành SbCl52-, SbCl3 phải nhận hai ion Cl-. Điều này không phù hợp với tỉ lệ mol 1:1 của SbCl3 và GaCl3.
Vì cation có dạng góc, nên phương án A là phù hợp nhất.
Vậy đáp án đúng là A.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Để xác định bậc liên kết theo thuyết MO, ta cần tính số electron trên orbital liên kết (Nb) và số electron trên orbital phản liên kết (Na). Bậc liên kết được tính theo công thức: Bậc liên kết = (Nb - Na) / 2.
\n1. N2:
\n- \n
- N có cấu hình electron hóa trị là 2s22p3. \n
- N2 có tổng cộng 10 electron hóa trị. \n
- Cấu hình MO của N2 là (σ2s)2(σ2s*)2(π2p)4(σ2p)2. \n
- Nb = 2 (σ2s) + 4 (π2p) + 2 (σ2p) = 8 \n
- Na = 2 (σ2s*) = 2 \n
- Bậc liên kết = (8 - 2) / 2 = 3 \n
2. CO:
\n- \n
- C có cấu hình electron hóa trị là 2s22p2, O có cấu hình electron hóa trị là 2s22p4. \n
- CO có tổng cộng 10 electron hóa trị. \n
- Cấu hình MO của CO tương tự N2: (σ2s)2(σ2s*)2(π2p)4(σ2p)2. \n
- Nb = 2 (σ2s) + 4 (π2p) + 2 (σ2p) = 8 \n
- Na = 2 (σ2s*) = 2 \n
- Bậc liên kết = (8 - 2) / 2 = 3 \n
3. CN-:
\n- \n
- C có 4 electron hóa trị, N có 5 electron hóa trị, và dấu trừ (-) cho biết thêm 1 electron. \n
- CN- có tổng cộng 10 electron hóa trị. \n
- Cấu hình MO của CN- tương tự N2: (σ2s)2(σ2s*)2(π2p)4(σ2p)2. \n
- Nb = 2 (σ2s) + 4 (π2p) + 2 (σ2p) = 8 \n
- Na = 2 (σ2s*) = 2 \n
- Bậc liên kết = (8 - 2) / 2 = 3 \n
4. NO+:
\n- \n
- N có 5 electron hóa trị, O có 6 electron hóa trị, và dấu cộng (+) cho biết mất 1 electron. \n
- NO+ có tổng cộng 10 electron hóa trị. \n
- Cấu hình MO của NO+ tương tự N2: (σ2s)2(σ2s*)2(π2p)4(σ2p)2. \n
- Nb = 2 (σ2s) + 4 (π2p) + 2 (σ2p) = 8 \n
- Na = 2 (σ2s*) = 2 \n
- Bậc liên kết = (8 - 2) / 2 = 3 \n
Vậy bậc liên kết của N2, CO, CN-, NO+ lần lượt là 3, 3, 3, 3.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng