Chọn phương án đúng: Cho 6C, 7N, 8O.Theo thuyết MO, bậc liên kết của các tiểu phân sau đây N2 ; CO ; CN- ; NO+ theo thứ tự là:
Trả lời:
Đáp án đúng: D
Để xác định bậc liên kết theo thuyết MO, ta cần tính số electron trên orbital liên kết (Nb) và số electron trên orbital phản liên kết (Na). Bậc liên kết được tính theo công thức: Bậc liên kết = (Nb - Na) / 2.
\n1. N2:
\n- \n
- N có cấu hình electron hóa trị là 2s22p3. \n
- N2 có tổng cộng 10 electron hóa trị. \n
- Cấu hình MO của N2 là (σ2s)2(σ2s*)2(π2p)4(σ2p)2. \n
- Nb = 2 (σ2s) + 4 (π2p) + 2 (σ2p) = 8 \n
- Na = 2 (σ2s*) = 2 \n
- Bậc liên kết = (8 - 2) / 2 = 3 \n
2. CO:
\n- \n
- C có cấu hình electron hóa trị là 2s22p2, O có cấu hình electron hóa trị là 2s22p4. \n
- CO có tổng cộng 10 electron hóa trị. \n
- Cấu hình MO của CO tương tự N2: (σ2s)2(σ2s*)2(π2p)4(σ2p)2. \n
- Nb = 2 (σ2s) + 4 (π2p) + 2 (σ2p) = 8 \n
- Na = 2 (σ2s*) = 2 \n
- Bậc liên kết = (8 - 2) / 2 = 3 \n
3. CN-:
\n- \n
- C có 4 electron hóa trị, N có 5 electron hóa trị, và dấu trừ (-) cho biết thêm 1 electron. \n
- CN- có tổng cộng 10 electron hóa trị. \n
- Cấu hình MO của CN- tương tự N2: (σ2s)2(σ2s*)2(π2p)4(σ2p)2. \n
- Nb = 2 (σ2s) + 4 (π2p) + 2 (σ2p) = 8 \n
- Na = 2 (σ2s*) = 2 \n
- Bậc liên kết = (8 - 2) / 2 = 3 \n
4. NO+:
\n- \n
- N có 5 electron hóa trị, O có 6 electron hóa trị, và dấu cộng (+) cho biết mất 1 electron. \n
- NO+ có tổng cộng 10 electron hóa trị. \n
- Cấu hình MO của NO+ tương tự N2: (σ2s)2(σ2s*)2(π2p)4(σ2p)2. \n
- Nb = 2 (σ2s) + 4 (π2p) + 2 (σ2p) = 8 \n
- Na = 2 (σ2s*) = 2 \n
- Bậc liên kết = (8 - 2) / 2 = 3 \n
Vậy bậc liên kết của N2, CO, CN-, NO+ lần lượt là 3, 3, 3, 3.