Đáp án đúng: C
Tập lũy thừa của một tập hợp S, ký hiệu là P(S), là tập hợp chứa tất cả các tập con của S, kể cả tập rỗng và chính tập S.
Nếu tập S có n phần tử, thì tập lũy thừa P(S) sẽ có 2n phần tử.
Trong trường hợp này, S = {a, b, c} có 3 phần tử, vậy tập lũy thừa của S sẽ có 23 = 8 phần tử.
Vậy đáp án đúng là C.
Câu hỏi liên quan
Ta có:
- A = {1, 2, 3, 8}
- B = {2, 4, 8, 9}
- C = {6, 7, 8, 9}
Tính A ∩ B = {2, 8}
Tính (A ∩ B) ∪ C = {2, 6, 7, 8, 9}
Xâu bit biểu diễn tập (A ∩ B) ∪ C trong X = {1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9} là: 010001111
Vậy đáp án đúng là B.
1. Tính g(-2): g(-2) = 4*(-2)^2 + 1 = 4*4 + 1 = 16 + 1 = 17
2. Tính f(-2): f(-2) = 2*(-2) = -4
3. Tính (f.g)(-2) = f(-2) * g(-2) = -4 * 17 = -68
Tuy nhiên, các phương án không có đáp án -68. Xem xét lại câu hỏi có thể có sự nhầm lẫn trong ký hiệu f.g(x). Nếu f.g(x) được hiểu là f(g(x)), ta có:
1. Tính g(-2): g(-2) = 4*(-2)^2 + 1 = 17
2. Tính f(g(-2)) = f(17) = 2 * 17 = 34
Vậy, nếu f.g(x) được hiểu là f(g(x)), đáp án là 34.
Nếu f.g(x) được hiểu là tích của hai hàm số f(x) và g(x), tức là f(x)*g(x), thì:
(f.g)(x) = f(x) * g(x) = 2x * (4x^2 + 1)
(f.g)(-2) = 2*(-2) * (4*(-2)^2 + 1) = -4 * (4*4 + 1) = -4 * (16 + 1) = -4 * 17 = -68
Vì không có đáp án -68 và có đáp án 34, có thể hiểu đề muốn hỏi f(g(-2)).
* Đáp án A: `{(1,a), (3,3), (2,a)}`. Ta thấy 1 thuộc A, a thuộc B; 3 thuộc A, 3 không thuộc B; 2 thuộc A, a thuộc B. Vì (3,3) không thỏa mãn điều kiện của quan hệ hai ngôi từ A tới B (vì 3 không thuộc B) nên đáp án A sai.
* Đáp án B: `{(2,2), (2,c), (3,b)}`. Ta thấy 2 thuộc A, 2 thuộc B; 2 thuộc A, c thuộc B; 3 thuộc A, b thuộc B. Tất cả các cặp đều thỏa mãn điều kiện của quan hệ hai ngôi từ A tới B nên đáp án B đúng.
* Đáp án C: `{(1,a), (2,2), (3,1)}`. Ta thấy 1 thuộc A, a thuộc B; 2 thuộc A, 2 thuộc B; 3 thuộc A, 1 không thuộc B. Vì (3,1) không thỏa mãn điều kiện của quan hệ hai ngôi từ A tới B (vì 1 không thuộc B) nên đáp án C sai.
* Đáp án D: `{(2,c), (2,2), (b,3)}`. Ta thấy 2 thuộc A, c thuộc B; 2 thuộc A, 2 thuộc B; b không thuộc A, 3 thuộc B. Vì (b,3) không thỏa mãn điều kiện của quan hệ hai ngôi từ A tới B (vì b không thuộc A) nên đáp án D sai.
Vậy đáp án đúng là B.
Số hàm từ tập A có k phần tử vào tập B có n phần tử là nk. Mỗi một phần tử của A có n cách chọn ảnh trong B, vì vậy có n*n*...*n (k lần) = nk hàm.
Gọi A là tập các xâu nhị phân độ dài 8, B là tập các xâu nhị phân bắt đầu bằng 00, C là tập các xâu nhị phân kết thúc bằng 11.
Ta cần tìm |A ∪ B ∪ C|.
Ta có:
- |A| = 28 = 256.
- |B| = 26 = 64 (vì 2 bit đầu tiên cố định là 00, còn lại 6 bit tự do).
- |C| = 26 = 64 (vì 2 bit cuối cùng cố định là 11, còn lại 6 bit tự do).
- |A ∩ B| = Tập các xâu nhị phân độ dài 8, bắt đầu bằng 00. Số lượng là 26 = 64.
- |A ∩ C| = Tập các xâu nhị phân độ dài 8, kết thúc bằng 11. Số lượng là 26 = 64.
- |B ∩ C| = Tập các xâu nhị phân bắt đầu bằng 00 và kết thúc bằng 11. Số lượng là 24 = 16 (vì 2 bit đầu và 2 bit cuối cố định, còn lại 4 bit tự do).
- |A ∩ B ∩ C| = Tập các xâu nhị phân độ dài 8, bắt đầu bằng 00 và kết thúc bằng 11. Số lượng là 24 = 16.
Theo nguyên lý bao hàm loại trừ, ta có:
|A ∪ B ∪ C| = |A| + |B| + |C| - |A ∩ B| - |A ∩ C| - |B ∩ C| + |A ∩ B ∩ C|
= 256 + 64 + 64 - 64 - 64 - 16 + 16 = 256
Tuy nhiên, câu hỏi chỉ yêu cầu xâu nhị phân độ dài 8 *hoặc* bắt đầu bởi 00 *hoặc* kết thúc bởi 11. Vậy ta cần tìm |B ∪ C|.
|B ∪ C| = |B| + |C| - |B ∩ C| = 64 + 64 - 16 = 112
Vậy, số lượng xâu nhị phân thỏa mãn là 256 + 112 = 368. Đề bài có lẽ đã bị lỗi khi chỉ xét xâu độ dài 8, bắt đầu bằng 00 hoặc kết thúc bằng 11, không xét các xâu khác.
Tuy nhiên nếu ta hiểu câu hỏi là : Có bao nhiêu xâu nhị phân độ dài 8 *mà* bắt đầu bởi 00 *hoặc* kết thúc bởi 11. Bài toán trở thành tìm |A ∩ (B ∪ C)|= |(A ∩ B) ∪ (A ∩ C)| = |A ∩ B| + |A ∩ C| - |A ∩ B ∩ C| = 64+64-16 = 112.

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.