Cho một móng nông đơn có kích thước bxl = 2x4m, được chôn sâu Df = 2m. Móng được đặt trên nền đất có các chỉ tiêu cơ lý: γ = 18kN/m3; eo = 0,67; Kết quả nén lún một chiều:
p(kN/m2) | 100 | 200 | 300 | 400 |
e | 0,665 | 0,625 | 0,605 | 0,592 |
Chịu tác dụng của tải trọng đặt tại cao độ mặt nền nằm trên trục đi qua trọng tâm đáy móng:
Ntc = 2320kN
Mtc = 50kNm (thuận chiều kim đồng hồ và theo phương cạnh dài)
Biết: trọng lượng riêng của đất và móng trong phạm vi chiều sâu chôn móng γtb= 20kN/m3 ; Nền đất được chia thành các lớp phân tố với chiều dày hi=0,25b. Ứng suất gây lún bằng:
Trả lời:
Đáp án đúng: D
Để tính ứng suất gây lún, ta cần xác định áp lực đáy móng do tải trọng tác dụng và trừ đi áp lực do trọng lượng bản thân của đất bị đào đi để thi công móng (áp lực hữu hiệu tăng thêm).
1. **Tính áp lực đáy móng (q):**
- Diện tích đáy móng: A = b x l = 2m x 4m = 8 m²
- Áp lực trung bình: q̄ = N¿tc / A = 2320 kN / 8 m² = 290 kN/m²
- Mô men gây lệch tâm theo phương cạnh dài (l): M¿tc = 50 kNm
- Độ lệch tâm theo phương cạnh dài: e = M¿tc / N¿tc = 50 kNm / 2320 kN = 0.02155 m
- Kiểm tra điều kiện: e < l/6 = 4m/6 = 0.667 m (thỏa mãn, vì vậy có thể dùng công thức gần đúng)
- Áp lực lớn nhất tại đáy móng: qmax = q̄ * (1 + 6e/l) = 290 * (1 + 6*0.02155/4) = 290 * (1 + 0.032325) = 299.34 kN/m²
- Áp lực nhỏ nhất tại đáy móng: qmin = q̄ * (1 - 6e/l) = 290 * (1 - 6*0.02155/4) = 290 * (1 - 0.032325) = 280.66 kN/m²
Do độ lệch tâm nhỏ, sự phân bố áp lực dưới đáy móng xem như đều và bằng giá trị trung bình q̄ = 290 kN/m²
2. **Tính áp lực do trọng lượng đất bị đào đi (σ̄zo):**
- σ̄zo = γtb * Df = 20 kN/m³ * 2 m = 40 kN/m²
3. **Tính ứng suất gây lún (σ̄zp):**
- σ̄zp = q̄ - σ̄zo = 290 kN/m² - 40 kN/m² = 250 kN/m²
Vậy, ứng suất gây lún bằng 250 kN/m².





