Cho dự án với các thông số sau:
Công việc | Công việc trước | Thời gian theo kế hoạch bình thường (tuần) | Thời gian theo kế hoạch khẩn trương (tuần) |
A | - | 6 | 3 |
B | A | 5 | 2 |
C | B, G | 4 | 2 |
D | C, I | 2 | 2 |
E | D, J | 5 | 3 |
F | A | 5 | 1 |
G | F | 2 | 2 |
H | F | 3 | 2 |
I | H | 4 | 2 |
J | H | 3 | 1 |
Theo kế hoạch bình thường, dự án có bao nhiêu đường găng?
Trả lời:
Đáp án đúng: D
Đường găng là đường có tổng thời gian dài nhất trong dự án, và bất kỳ sự chậm trễ nào trên đường này sẽ làm chậm toàn bộ dự án. Để tìm đường găng, ta cần xác định tất cả các đường đi có thể từ đầu đến cuối dự án và tính tổng thời gian của mỗi đường.
Các đường đi có thể là:
1. A-B-C-D-E: 6 + 5 + 4 + 2 + 5 = 22
2. A-F-G-C-D-E: 6 + 5 + 2 + 4 + 2 + 5 = 24
3. A-F-H-I-D-E: 6 + 5 + 3 + 4 + 2 + 5 = 25
4. A-F-H-J-E: 6 + 5 + 3 + 3 + 5 = 22
Vì vậy, ta có 4 đường đi và chỉ có 1 đường găng dài nhất là A-F-H-I-D-E.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Đường găng là đường đi dài nhất trong sơ đồ mạng, quyết định thời gian hoàn thành dự án. Để tìm đường găng, ta cần xác định tất cả các đường đi có thể từ đầu đến cuối dự án và tính tổng thời gian của mỗi đường đi. Đường đi có tổng thời gian lớn nhất là đường găng.
Các đường đi có thể của dự án là:
1. A-B-C-D-E: 6 + 5 + 4 + 2 + 5 = 22 tuần
2. A-F-G-C-D-E: 6 + 5 + 2 + 4 + 2 + 5 = 24 tuần
3. A-F-H-I-D-E: 6 + 5 + 3 + 4 + 2 + 5 = 25 tuần
4. A-F-H-J-E: 6 + 5 + 3 + 3 + 5 = 22 tuần
Đường đi A-F-H-I-D-E có thời gian dài nhất là 25 tuần. Vậy đường găng của dự án là AFHIDE.
Các đường đi có thể của dự án là:
1. A-B-C-D-E: 6 + 5 + 4 + 2 + 5 = 22 tuần
2. A-F-G-C-D-E: 6 + 5 + 2 + 4 + 2 + 5 = 24 tuần
3. A-F-H-I-D-E: 6 + 5 + 3 + 4 + 2 + 5 = 25 tuần
4. A-F-H-J-E: 6 + 5 + 3 + 3 + 5 = 22 tuần
Đường đi A-F-H-I-D-E có thời gian dài nhất là 25 tuần. Vậy đường găng của dự án là AFHIDE.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Phương pháp Maximin là phương pháp tiếp cận thận trọng trong việc ra quyết định, tập trung vào việc tối đa hóa lợi ích tối thiểu có thể đạt được. Trong trường hợp này, ta cần xem xét kết quả tồi tệ nhất (lỗ) cho mỗi phương án và chọn phương án có mức lỗ ít nhất.
* Bệnh viện lớn: Kết quả tồi tệ nhất là lỗ 8,5 tỷ đồng.
* Bệnh viện nhỏ: Kết quả tồi tệ nhất là lỗ 4,5 tỷ đồng.
Vì lỗ 4,5 tỷ đồng ít hơn lỗ 8,5 tỷ đồng, phương án "Bệnh viện nhỏ" có giá trị so sánh theo tiêu chuẩn Maximin là -4,5 tỷ đồng.
* Bệnh viện lớn: Kết quả tồi tệ nhất là lỗ 8,5 tỷ đồng.
* Bệnh viện nhỏ: Kết quả tồi tệ nhất là lỗ 4,5 tỷ đồng.
Vì lỗ 4,5 tỷ đồng ít hơn lỗ 8,5 tỷ đồng, phương án "Bệnh viện nhỏ" có giá trị so sánh theo tiêu chuẩn Maximin là -4,5 tỷ đồng.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Tiêu chuẩn Maximin (hay còn gọi là nguyên tắc tối đa hóa lợi ích tối thiểu) là một quy tắc ra quyết định được sử dụng trong điều kiện không chắc chắn. Theo tiêu chuẩn này, người ra quyết định nên chọn phương án mà kết quả tồi tệ nhất của nó là tốt nhất.
Để áp dụng tiêu chuẩn Maximin vào bài toán này, ta cần xem xét lợi nhuận tối thiểu mà công ty ABC có thể đạt được ứng với mỗi phương án (số lượng compo cung cấp).
* Phương án 10.000 compo: Lợi nhuận tối thiểu là khi nhu cầu thực tế là 10.000 compo, khi đó công ty bán hết và lợi nhuận là cao nhất, ta không cần quan tâm đến các trường hợp nhu cầu cao hơn vì công ty chỉ cung cấp 10.000 compo.
* Phương án 15.000 compo: Lợi nhuận tối thiểu là khi nhu cầu thực tế là 10.000 compo. Khi đó công ty sẽ bán được 10.000 compo theo giá 1 đồng và 5.000 compo theo giá 0,25 đồng.
* Phương án 20.000 compo: Lợi nhuận tối thiểu là khi nhu cầu thực tế là 10.000 compo. Khi đó công ty sẽ bán được 10.000 compo theo giá 1 đồng và 10.000 compo theo giá 0,25 đồng.
* Phương án 25.000 compo: Lợi nhuận tối thiểu là khi nhu cầu thực tế là 10.000 compo. Khi đó công ty sẽ bán được 10.000 compo theo giá 1 đồng và 15.000 compo theo giá 0,25 đồng.
Vì số lượng compo sản xuất càng ít thì mức độ rủi ro càng thấp và công ty sẽ chắc chắn bán được số lượng đó. Nên phương án tốt nhất theo tiêu chuẩn Maximin là 10.000 compo.
Để áp dụng tiêu chuẩn Maximin vào bài toán này, ta cần xem xét lợi nhuận tối thiểu mà công ty ABC có thể đạt được ứng với mỗi phương án (số lượng compo cung cấp).
* Phương án 10.000 compo: Lợi nhuận tối thiểu là khi nhu cầu thực tế là 10.000 compo, khi đó công ty bán hết và lợi nhuận là cao nhất, ta không cần quan tâm đến các trường hợp nhu cầu cao hơn vì công ty chỉ cung cấp 10.000 compo.
* Phương án 15.000 compo: Lợi nhuận tối thiểu là khi nhu cầu thực tế là 10.000 compo. Khi đó công ty sẽ bán được 10.000 compo theo giá 1 đồng và 5.000 compo theo giá 0,25 đồng.
* Phương án 20.000 compo: Lợi nhuận tối thiểu là khi nhu cầu thực tế là 10.000 compo. Khi đó công ty sẽ bán được 10.000 compo theo giá 1 đồng và 10.000 compo theo giá 0,25 đồng.
* Phương án 25.000 compo: Lợi nhuận tối thiểu là khi nhu cầu thực tế là 10.000 compo. Khi đó công ty sẽ bán được 10.000 compo theo giá 1 đồng và 15.000 compo theo giá 0,25 đồng.
Vì số lượng compo sản xuất càng ít thì mức độ rủi ro càng thấp và công ty sẽ chắc chắn bán được số lượng đó. Nên phương án tốt nhất theo tiêu chuẩn Maximin là 10.000 compo.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Gọi X là số lượng compo nhu cầu thực tế, phương án đang xét là sản xuất 25000 compo.
Các trường hợp có thể xảy ra:
* X = 10000:
* Doanh thu: 10000 * 1 + (25000 - 10000) * 0.25 = 10000 + 15000 * 0.25 = 10000 + 3750 = 13750
* Chi phí: 25000 * (0.75 + 0.15) = 25000 * 0.9 = 22500
* Lợi nhuận: 13750 - 22500 = -8750
* Xác suất: 0.2
* X = 15000:
* Doanh thu: 15000 * 1 + (25000 - 15000) * 0.25 = 15000 + 10000 * 0.25 = 15000 + 2500 = 17500
* Chi phí: 25000 * 0.9 = 22500
* Lợi nhuận: 17500 - 22500 = -5000
* Xác suất: 0.25
* X = 20000:
* Doanh thu: 20000 * 1 + (25000 - 20000) * 0.25 = 20000 + 5000 * 0.25 = 20000 + 1250 = 21250
* Chi phí: 25000 * 0.9 = 22500
* Lợi nhuận: 21250 - 22500 = -1250
* Xác suất: 0.3
* X = 25000:
* Doanh thu: 25000 * 1 = 25000
* Chi phí: 25000 * 0.9 = 22500
* Lợi nhuận: 25000 - 22500 = 2500
* Xác suất: 0.25
Giá trị lợi nhuận kỳ vọng là: (-8750) * 0.2 + (-5000) * 0.25 + (-1250) * 0.3 + 2500 * 0.25 = -1750 - 1250 - 375 + 625 = -2750
Vì giá trị kỳ vọng âm, phương án này không hiệu quả về mặt kinh tế.
Các trường hợp có thể xảy ra:
* X = 10000:
* Doanh thu: 10000 * 1 + (25000 - 10000) * 0.25 = 10000 + 15000 * 0.25 = 10000 + 3750 = 13750
* Chi phí: 25000 * (0.75 + 0.15) = 25000 * 0.9 = 22500
* Lợi nhuận: 13750 - 22500 = -8750
* Xác suất: 0.2
* X = 15000:
* Doanh thu: 15000 * 1 + (25000 - 15000) * 0.25 = 15000 + 10000 * 0.25 = 15000 + 2500 = 17500
* Chi phí: 25000 * 0.9 = 22500
* Lợi nhuận: 17500 - 22500 = -5000
* Xác suất: 0.25
* X = 20000:
* Doanh thu: 20000 * 1 + (25000 - 20000) * 0.25 = 20000 + 5000 * 0.25 = 20000 + 1250 = 21250
* Chi phí: 25000 * 0.9 = 22500
* Lợi nhuận: 21250 - 22500 = -1250
* Xác suất: 0.3
* X = 25000:
* Doanh thu: 25000 * 1 = 25000
* Chi phí: 25000 * 0.9 = 22500
* Lợi nhuận: 25000 - 22500 = 2500
* Xác suất: 0.25
Giá trị lợi nhuận kỳ vọng là: (-8750) * 0.2 + (-5000) * 0.25 + (-1250) * 0.3 + 2500 * 0.25 = -1750 - 1250 - 375 + 625 = -2750
Vì giá trị kỳ vọng âm, phương án này không hiệu quả về mặt kinh tế.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Trong quy hoạch tuyến tính, các hàm mục tiêu và ràng buộc phải là tuyến tính. Phương án A, `Max Z = 4X1 + 3X1X2`, chứa số hạng `3X1X2`, là một biểu thức bậc hai (phi tuyến tính) do có tích của hai biến `X1` và `X2`. Các phương án còn lại (B, C, D) đều biểu diễn các mối quan hệ tuyến tính giữa các biến. Vì vậy, phương án A không phù hợp với bài toán quy hoạch tuyến tính.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng