Cho đồ thị vô hướng G = (V, E), với |V| = n; |E|=m. Tổng bậc của tất cả các đỉnh trong đồ thị G là?
Trả lời:
Đáp án đúng: D
Trong một đồ thị vô hướng, mỗi cạnh (E) kết nối hai đỉnh. Do đó, mỗi cạnh đóng góp 2 vào tổng bậc của tất cả các đỉnh trong đồ thị. Vì vậy, tổng bậc của tất cả các đỉnh sẽ là 2 lần số cạnh (m).
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Thuật toán sinh hoán vị kế tiếp hoạt động như sau:
1. Tìm phần tử a[k] từ cuối dãy lên: Tìm từ cuối dãy lên phần tử a[k] sao cho a[k] < a[k+1]. Nếu không tìm thấy, đây là hoán vị cuối cùng.
2. Tìm phần tử a[l] từ cuối dãy lên: Tìm từ cuối dãy lên phần tử a[l] sao cho a[l] > a[k].
3. Đổi chỗ a[k] và a[l]: Đổi chỗ hai phần tử này.
4. Đảo ngược đoạn từ k+1 đến cuối dãy: Đảo ngược thứ tự các phần tử từ vị trí k+1 đến cuối dãy.
Áp dụng vào ví dụ A = (3, 7, 5, 4):
* Bước 1: Tìm a[k]. Ta thấy 5 < 4 là sai, 7 < 5 là sai, 3 < 7 là đúng. Vậy k = 1 và a[k] = 3.
* Bước 2: Tìm a[l]. Ta thấy 4 > 3 là đúng, 5 > 3 là đúng, 7 > 3 là đúng. Vậy l = 3 và a[l] = 4.
* Bước 3: Đổi chỗ a[k] và a[l]: A trở thành (4, 7, 5, 3).
* Bước 4: Đảo ngược đoạn từ k+1 đến cuối dãy: Đảo ngược (7, 5, 3) thành (3, 5, 7). Vậy A trở thành (3, 4, 5, 7).
Vậy hoán vị tiếp theo của (3, 7, 5, 4) là (3, 4, 5, 7).
1. Tìm phần tử a[k] từ cuối dãy lên: Tìm từ cuối dãy lên phần tử a[k] sao cho a[k] < a[k+1]. Nếu không tìm thấy, đây là hoán vị cuối cùng.
2. Tìm phần tử a[l] từ cuối dãy lên: Tìm từ cuối dãy lên phần tử a[l] sao cho a[l] > a[k].
3. Đổi chỗ a[k] và a[l]: Đổi chỗ hai phần tử này.
4. Đảo ngược đoạn từ k+1 đến cuối dãy: Đảo ngược thứ tự các phần tử từ vị trí k+1 đến cuối dãy.
Áp dụng vào ví dụ A = (3, 7, 5, 4):
* Bước 1: Tìm a[k]. Ta thấy 5 < 4 là sai, 7 < 5 là sai, 3 < 7 là đúng. Vậy k = 1 và a[k] = 3.
* Bước 2: Tìm a[l]. Ta thấy 4 > 3 là đúng, 5 > 3 là đúng, 7 > 3 là đúng. Vậy l = 3 và a[l] = 4.
* Bước 3: Đổi chỗ a[k] và a[l]: A trở thành (4, 7, 5, 3).
* Bước 4: Đảo ngược đoạn từ k+1 đến cuối dãy: Đảo ngược (7, 5, 3) thành (3, 5, 7). Vậy A trở thành (3, 4, 5, 7).
Vậy hoán vị tiếp theo của (3, 7, 5, 4) là (3, 4, 5, 7).
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Để một chu trình là chu trình Euler, nó phải đi qua tất cả các cạnh của đồ thị, mỗi cạnh đúng một lần và quay trở lại đỉnh xuất phát. Ta cần kiểm tra xem các chu trình được đưa ra có thỏa mãn điều kiện này hay không.
* Kiểm tra phương án A: 1 – 3 – 2 – 5 – 4 – 6 – 1
Chu trình này không đi qua cạnh (1,6), do đó nó không phải là chu trình Euler.
* Kiểm tra phương án B: 6 – 4 – 5 – 2 – 3 – 1 – 6
Chu trình này không đi qua cạnh (4,6) và không đi qua tất cả các cạnh, do đó nó không phải là chu trình Euler.
* Kiểm tra phương án C: 3 – 2 – 1 – 5 – 2 – 6 – 5 – 4 – 6 – 1
Chu trình này đi qua tất cả các cạnh của đồ thị, mỗi cạnh đúng một lần: (3,2), (2,1), (1,5), (5,2), (2,6), (6,5), (5,4), (4,6), (6,1), (1,3). Do đó, đây là chu trình Euler.
Vậy đáp án đúng là C.
* Kiểm tra phương án A: 1 – 3 – 2 – 5 – 4 – 6 – 1
Chu trình này không đi qua cạnh (1,6), do đó nó không phải là chu trình Euler.
* Kiểm tra phương án B: 6 – 4 – 5 – 2 – 3 – 1 – 6
Chu trình này không đi qua cạnh (4,6) và không đi qua tất cả các cạnh, do đó nó không phải là chu trình Euler.
* Kiểm tra phương án C: 3 – 2 – 1 – 5 – 2 – 6 – 5 – 4 – 6 – 1
Chu trình này đi qua tất cả các cạnh của đồ thị, mỗi cạnh đúng một lần: (3,2), (2,1), (1,5), (5,2), (2,6), (6,5), (5,4), (4,6), (6,1), (1,3). Do đó, đây là chu trình Euler.
Vậy đáp án đúng là C.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Đồ thị có hướng G có thể sắp xếp TOPO khi và chỉ khi đồ thị không có chu trình. Để kiểm tra xem đồ thị đã cho có chu trình hay không, ta có thể thực hiện duyệt đồ thị (DFS hoặc BFS) và kiểm tra tính reachable của các đỉnh. Hoặc có thể kiểm tra bằng thuật toán Tarjan hoặc Kosaraju. Trong trường hợp này, ta nhận thấy có chu trình 1 -> 6 -> 4 -> (không đi đến 1 được) hoặc 2 -> 1 -> 6 -> 4 -> (không đi đến 2 được) , nhưng không có chu trình.
Tuy nhiên, ta thấy có chu trình 2 -> 1 -> 6 -> 4 -> quay lại (không trực tiếp). Hoặc 3 -> 1 -> 6 -> 4 -> (không trực tiếp quay lại 3). Do đó, đồ thị này có chu trình và không thể sắp xếp TOPO.
Tuy nhiên, ta thấy có chu trình 2 -> 1 -> 6 -> 4 -> quay lại (không trực tiếp). Hoặc 3 -> 1 -> 6 -> 4 -> (không trực tiếp quay lại 3). Do đó, đồ thị này có chu trình và không thể sắp xếp TOPO.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Số cách phân tích số nguyên dương n thành tổng các số nguyên dương là $2^{n-1}$. Vậy số cách phân tích 10 thành tổng các số nguyên dương là $2^{10-1} = 2^9 = 512$. Không có đáp án đúng trong các phương án đã cho. Tuy nhiên, nếu câu hỏi là số cách phân tích 10 thành tổng các số nguyên dương *không phân biệt thứ tự* thì đáp án sẽ khác và phức tạp hơn, liên quan đến hàm phân hoạch (partition function).
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Đây là bài toán chia kẹo Euler (stars and bars). Ta cần tìm số nghiệm nguyên dương của phương trình X1 + X2 + X3 + X4 = 11.
Vì các biến Xi đều là nghiệm nguyên dương, ta đặt Yi = Xi - 1, với Yi >= 0. Khi đó phương trình trở thành:
(Y1 + 1) + (Y2 + 1) + (Y3 + 1) + (Y4 + 1) = 11
Y1 + Y2 + Y3 + Y4 = 11 - 4 = 7
Số nghiệm nguyên không âm của phương trình này là tổ hợp chập 3 của (7 + 4 - 1), tức là C(7 + 4 - 1, 4 - 1) = C(10, 3).
C(10, 3) = 10! / (3! * 7!) = (10 * 9 * 8) / (3 * 2 * 1) = 10 * 3 * 4 = 120.
Vậy, số nghiệm nguyên dương của phương trình là 120.
Vì các biến Xi đều là nghiệm nguyên dương, ta đặt Yi = Xi - 1, với Yi >= 0. Khi đó phương trình trở thành:
(Y1 + 1) + (Y2 + 1) + (Y3 + 1) + (Y4 + 1) = 11
Y1 + Y2 + Y3 + Y4 = 11 - 4 = 7
Số nghiệm nguyên không âm của phương trình này là tổ hợp chập 3 của (7 + 4 - 1), tức là C(7 + 4 - 1, 4 - 1) = C(10, 3).
C(10, 3) = 10! / (3! * 7!) = (10 * 9 * 8) / (3 * 2 * 1) = 10 * 3 * 4 = 120.
Vậy, số nghiệm nguyên dương của phương trình là 120.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng