Chi phí tái tạo công trình xây dựng là chi phí hiện hành tại thời điểm thẩm định giá để xây dựng công trình:
Trả lời:
Đáp án đúng: A
Chi phí tái tạo là chi phí để tạo ra một công trình có công năng tương đương nhưng loại bỏ những yếu tố lỗi thời. Vì vậy, đáp án đúng là D.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Để tính giá bán thanh toán ngay một lần, ta cần chiết khấu dòng tiền trả chậm về giá trị hiện tại.
* Khoản trả trước: 2 tỷ đồng (giữ nguyên vì đã thanh toán ngay)
* Khoản trả chậm: 1 tỷ đồng trả trong 4 năm với lãi suất 10%/năm, thanh toán theo tháng.
* Lãi suất thị trường: 12%/năm (lãi suất chiết khấu)
Tính toán khoản trả chậm:
1. Tính khoản thanh toán hàng tháng:
* Sử dụng công thức tính khoản thanh toán khoản vay:
PMT = PV * (r(1+r)^n) / ((1+r)^n - 1)
Trong đó:
* PMT = Khoản thanh toán hàng tháng
* PV = Giá trị hiện tại của khoản vay (1 tỷ đồng = 1,000,000,000 VNĐ)
* r = Lãi suất hàng tháng (10%/năm / 12 tháng = 0.1/12)
* n = Tổng số kỳ thanh toán (4 năm * 12 tháng = 48 tháng)
*PMT = 1,000,000,000 * ((0.1/12)*(1+0.1/12)^48) / ((1+0.1/12)^48 - 1)
PMT = 25,363,625 VNĐ
2. Chiết khấu dòng tiền trả chậm về giá trị hiện tại (sử dụng lãi suất thị trường 12%/năm):
* Sử dụng công thức giá trị hiện tại của chuỗi tiền tệ:
PV = PMT * (1 - (1 + r)^-n) / r
Trong đó:
* PV = Giá trị hiện tại
* PMT = Khoản thanh toán hàng tháng (25,363,625 VNĐ)
* r = Lãi suất chiết khấu hàng tháng (12%/năm / 12 tháng = 0.12/12 = 0.01)
* n = Tổng số kỳ thanh toán (48 tháng)
PV = 25,363,625 * (1 - (1 + 0.01)^-48) / 0.01
PV = 966,003,051 VNĐ ≈ 966 triệu đồng
3. Giá bán thanh toán ngay:
* Giá bán = Khoản trả trước + Giá trị hiện tại của khoản trả chậm
* Giá bán = 2,000,000,000 + 966,003,051 = 2,966,003,051 VNĐ ≈ 2966 triệu đồng
Vậy, đáp án đúng là D. 2966 triệu đồng.
* Khoản trả trước: 2 tỷ đồng (giữ nguyên vì đã thanh toán ngay)
* Khoản trả chậm: 1 tỷ đồng trả trong 4 năm với lãi suất 10%/năm, thanh toán theo tháng.
* Lãi suất thị trường: 12%/năm (lãi suất chiết khấu)
Tính toán khoản trả chậm:
1. Tính khoản thanh toán hàng tháng:
* Sử dụng công thức tính khoản thanh toán khoản vay:
PMT = PV * (r(1+r)^n) / ((1+r)^n - 1)
Trong đó:
* PMT = Khoản thanh toán hàng tháng
* PV = Giá trị hiện tại của khoản vay (1 tỷ đồng = 1,000,000,000 VNĐ)
* r = Lãi suất hàng tháng (10%/năm / 12 tháng = 0.1/12)
* n = Tổng số kỳ thanh toán (4 năm * 12 tháng = 48 tháng)
*PMT = 1,000,000,000 * ((0.1/12)*(1+0.1/12)^48) / ((1+0.1/12)^48 - 1)
PMT = 25,363,625 VNĐ
2. Chiết khấu dòng tiền trả chậm về giá trị hiện tại (sử dụng lãi suất thị trường 12%/năm):
* Sử dụng công thức giá trị hiện tại của chuỗi tiền tệ:
PV = PMT * (1 - (1 + r)^-n) / r
Trong đó:
* PV = Giá trị hiện tại
* PMT = Khoản thanh toán hàng tháng (25,363,625 VNĐ)
* r = Lãi suất chiết khấu hàng tháng (12%/năm / 12 tháng = 0.12/12 = 0.01)
* n = Tổng số kỳ thanh toán (48 tháng)
PV = 25,363,625 * (1 - (1 + 0.01)^-48) / 0.01
PV = 966,003,051 VNĐ ≈ 966 triệu đồng
3. Giá bán thanh toán ngay:
* Giá bán = Khoản trả trước + Giá trị hiện tại của khoản trả chậm
* Giá bán = 2,000,000,000 + 966,003,051 = 2,966,003,051 VNĐ ≈ 2966 triệu đồng
Vậy, đáp án đúng là D. 2966 triệu đồng.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Để tính dòng tiền tự do của doanh nghiệp (Free Cash Flow to Firm - FCFF), ta sử dụng công thức sau:
FCFF = Lợi nhuận sau thuế + Khấu hao - Chi đầu tư vốn - Tăng vốn lưu động phi tiền mặt
Trong đó:
* Lợi nhuận trước thuế = Doanh thu - Chi phí hoạt động - Khấu hao - Lãi vay = 2000 - 1000 - 200 - 200 = 600
* Thuế = Lợi nhuận trước thuế * Thuế suất = 600 * 20% = 120
* Lợi nhuận sau thuế = Lợi nhuận trước thuế - Thuế = 600 - 120 = 480
Vậy:
FCFF = 480 + 200 - 300 - 100 = 280
Vậy đáp án đúng là A. 280
FCFF = Lợi nhuận sau thuế + Khấu hao - Chi đầu tư vốn - Tăng vốn lưu động phi tiền mặt
Trong đó:
* Lợi nhuận trước thuế = Doanh thu - Chi phí hoạt động - Khấu hao - Lãi vay = 2000 - 1000 - 200 - 200 = 600
* Thuế = Lợi nhuận trước thuế * Thuế suất = 600 * 20% = 120
* Lợi nhuận sau thuế = Lợi nhuận trước thuế - Thuế = 600 - 120 = 480
Vậy:
FCFF = 480 + 200 - 300 - 100 = 280
Vậy đáp án đúng là A. 280
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Đề bài đã cho tỷ lệ chất lượng còn lại của thiết bị là 70%. Các yếu tố khác như chi phí thay thế, tuổi đời thực tế, tuổi đời kinh tế, và thời gian sửa chữa lớn không ảnh hưởng đến thông tin đã cho về tỷ lệ chất lượng còn lại.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Theo quy định của Việt Nam, phân cấp nhà ở và công trình xây dựng dựa trên số tầng và một số yếu tố khác. Nhà ở riêng lẻ từ 4 đến 9 tầng (hoặc có chiều cao từ 12m đến dưới 25m) được xếp vào cấp III. Vì căn nhà phố này có 6 tầng, nên nó thuộc cấp III.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Phân tích:
Đơn giá đất mặt tiền: 100 triệu/m2
Đơn giá đất hẻm <100m: 100 triệu * 50% = 50 triệu/m2
Khoảng cách từ hẻm đến mặt tiền: 480m
Số đoạn 100m từ 100m -> 480m: (480-100)/100 = 3.8 (làm tròn xuống = 3)
Đơn giá đất giảm sau 300m: 50 triệu * 10% * 3 = 15 triệu
Đơn giá đất sau 300m: 50 - 15 = 35 triệu
Vì 480m < 500m nên không áp dụng mức giảm cho > 500m.
Vậy đơn giá đất ở hẻm 480m là 35 triệu/m2
Tỷ lệ điều chỉnh = (Đơn giá so sánh - Đơn giá thẩm định) / Đơn giá thẩm định
= (100 - 35) / 35 = 1.8571 = 185.71%
Tuy nhiên, đề bài hỏi tỷ lệ điều chỉnh cho yếu tố vị trí hẻm của bất động sản so sánh, tức là cần so sánh đơn giá của bất động sản thẩm định với bất động sản so sánh (mặt tiền), nên phải tính theo công thức: (Giá trị BĐS thẩm định - Giá trị BĐS so sánh) / Giá trị BĐS so sánh * 100%
= (35 - 100) / 100 = -0.65 = -65%
Đáp án gần nhất là A. -70%
Đơn giá đất mặt tiền: 100 triệu/m2
Đơn giá đất hẻm <100m: 100 triệu * 50% = 50 triệu/m2
Khoảng cách từ hẻm đến mặt tiền: 480m
Số đoạn 100m từ 100m -> 480m: (480-100)/100 = 3.8 (làm tròn xuống = 3)
Đơn giá đất giảm sau 300m: 50 triệu * 10% * 3 = 15 triệu
Đơn giá đất sau 300m: 50 - 15 = 35 triệu
Vì 480m < 500m nên không áp dụng mức giảm cho > 500m.
Vậy đơn giá đất ở hẻm 480m là 35 triệu/m2
Tỷ lệ điều chỉnh = (Đơn giá so sánh - Đơn giá thẩm định) / Đơn giá thẩm định
= (100 - 35) / 35 = 1.8571 = 185.71%
Tuy nhiên, đề bài hỏi tỷ lệ điều chỉnh cho yếu tố vị trí hẻm của bất động sản so sánh, tức là cần so sánh đơn giá của bất động sản thẩm định với bất động sản so sánh (mặt tiền), nên phải tính theo công thức: (Giá trị BĐS thẩm định - Giá trị BĐS so sánh) / Giá trị BĐS so sánh * 100%
= (35 - 100) / 100 = -0.65 = -65%
Đáp án gần nhất là A. -70%
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng