Các kênh bán phòng như: OTA, TA, hãng lữ hành và nhà điều hành tour, GDS,…được xem là bên bán phòng?
Trả lời:
Đáp án đúng: B
Các kênh bán phòng như OTA (Online Travel Agencies), TA (Travel Agencies), hãng lữ hành và nhà điều hành tour, GDS (Global Distribution Systems) là những kênh trung gian giữa khách sạn và khách hàng. Khách hàng không đặt phòng trực tiếp từ khách sạn mà thông qua các kênh này. Do đó, đây được xem là hình thức bán phòng gián tiếp.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Để tối ưu hóa hoạt động kinh doanh phòng khách sạn, đặc biệt là đối với các khách sạn 4-5 sao trở lên, cần tích hợp các hệ thống sau:
- PMS (Property Management System): Hệ thống quản lý khách sạn, quản lý các hoạt động hàng ngày như đặt phòng, nhận/trả phòng, thanh toán, quản lý buồng phòng.
- CRS (Central Reservation System): Hệ thống đặt phòng trung tâm, cho phép khách sạn quản lý và phân phối phòng trên nhiều kênh khác nhau (website khách sạn, OTA, GDS...).
- Channel Management: Công cụ quản lý kênh phân phối, giúp khách sạn tự động cập nhật giá và tình trạng phòng trên tất cả các kênh đã kết nối.
- Revenue Management: Quản lý doanh thu, giúp khách sạn tối ưu hóa giá phòng dựa trên nhu cầu thị trường, công suất phòng và các yếu tố khác.
Vậy, để tối ưu hóa hoạt động kinh doanh phòng khách sạn, ngoài PMS cần có thêm CRS và Channel Management, cũng như Revenue Management để có thể đạt hiệu quả cao nhất.
Do đó, đáp án B là phù hợp nhất vì bao gồm Revenue Management và CRS.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Câu hỏi đề cập đến việc phân loại kênh bán phòng dựa trên sự tham gia của các trung gian.
* Kênh trực tiếp: Khách sạn bán phòng trực tiếp cho khách hàng, không thông qua bất kỳ trung gian nào (ví dụ: bán trực tiếp tại quầy lễ tân, qua website của khách sạn, qua điện thoại).
* Kênh gián tiếp: Khách sạn bán phòng thông qua các trung gian (ví dụ: các OTA (Online Travel Agencies) như Booking.com, Expedia; các TA (Travel Agencies) truyền thống; các nhà điều hành tour; các công ty du lịch).
Như vậy, đáp án A (Kênh trực tiếp và kênh gián tiếp) là đáp án chính xác nhất.
Các đáp án khác không hoàn toàn chính xác:
* B: Mặc dù ý tương tự, nhưng cách diễn đạt không phổ biến và rõ ràng bằng đáp án A.
* C: Các OTA và TA chỉ là một ví dụ cụ thể của kênh gián tiếp, không phải là tất cả các loại kênh.
* D: Kênh đơn lẻ và kênh hỗn hợp liên quan đến số lượng kênh sử dụng, không phải sự hiện diện của trung gian.
* Kênh trực tiếp: Khách sạn bán phòng trực tiếp cho khách hàng, không thông qua bất kỳ trung gian nào (ví dụ: bán trực tiếp tại quầy lễ tân, qua website của khách sạn, qua điện thoại).
* Kênh gián tiếp: Khách sạn bán phòng thông qua các trung gian (ví dụ: các OTA (Online Travel Agencies) như Booking.com, Expedia; các TA (Travel Agencies) truyền thống; các nhà điều hành tour; các công ty du lịch).
Như vậy, đáp án A (Kênh trực tiếp và kênh gián tiếp) là đáp án chính xác nhất.
Các đáp án khác không hoàn toàn chính xác:
* B: Mặc dù ý tương tự, nhưng cách diễn đạt không phổ biến và rõ ràng bằng đáp án A.
* C: Các OTA và TA chỉ là một ví dụ cụ thể của kênh gián tiếp, không phải là tất cả các loại kênh.
* D: Kênh đơn lẻ và kênh hỗn hợp liên quan đến số lượng kênh sử dụng, không phải sự hiện diện của trung gian.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Câu hỏi đề cập đến quan điểm chung về ứng dụng CNTT trong du lịch theo "Đề án tổng thể ứng dụng công nghệ thông tin trong lĩnh vực du lịch giai đoạn 2018 - 2020, định hướng đến năm 2025".
- Phương án A đúng vì ứng dụng CNTT góp phần hiện thực hóa mục tiêu phát triển du lịch trở thành ngành kinh tế mũi nhọn.
- Phương án B đúng vì phát triển hệ sinh thái du lịch thông minh là một trong những mục tiêu của việc ứng dụng CNTT.
- Phương án C đúng vì khuyến khích sự tham gia của các cá nhân, tổ chức trong việc nghiên cứu và chia sẻ ứng dụng CNTT là một phần quan trọng để phát triển du lịch.
Vì cả ba phương án A, B, và C đều đúng nên phương án D "Tất cả ý kiến trên" là đáp án chính xác nhất.
- Phương án A đúng vì ứng dụng CNTT góp phần hiện thực hóa mục tiêu phát triển du lịch trở thành ngành kinh tế mũi nhọn.
- Phương án B đúng vì phát triển hệ sinh thái du lịch thông minh là một trong những mục tiêu của việc ứng dụng CNTT.
- Phương án C đúng vì khuyến khích sự tham gia của các cá nhân, tổ chức trong việc nghiên cứu và chia sẻ ứng dụng CNTT là một phần quan trọng để phát triển du lịch.
Vì cả ba phương án A, B, và C đều đúng nên phương án D "Tất cả ý kiến trên" là đáp án chính xác nhất.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Câu hỏi yêu cầu xác định nhóm 4 quốc gia dẫn đầu về năng lực cạnh tranh du lịch trong khu vực Đông Nam Á, theo mục tiêu phát triển đến năm 2025. Trong các phương án được đưa ra, phương án B (Việt Nam, Thái Lan, Singapore, Malaysia) là phù hợp nhất với thực tế và các đánh giá về năng lực cạnh tranh du lịch của các quốc gia trong khu vực.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Quyết định lựa chọn phần mềm quản lý khách sạn (PMS) cần xem xét nhiều khía cạnh quan trọng để đảm bảo phần mềm phù hợp và mang lại hiệu quả tốt nhất cho khách sạn.
- Chi phí đầu tư, tính hiệu quả và tính bảo mật: Chi phí đầu tư ban đầu và chi phí duy trì là yếu tố quan trọng. Tính hiệu quả thể hiện qua khả năng phần mềm giúp tối ưu hóa quy trình, tăng doanh thu và giảm chi phí vận hành. Tính bảo mật đảm bảo an toàn dữ liệu khách hàng và thông tin kinh doanh.
- Tính linh hoạt, tính dễ sử dụng và phù hợp với quy mô khách sạn: Tính linh hoạt cho phép phần mềm dễ dàng tùy chỉnh theo nhu cầu cụ thể của khách sạn. Tính dễ sử dụng giúp nhân viên nhanh chóng làm quen và sử dụng hiệu quả. Phần mềm cần phù hợp với quy mô và loại hình khách sạn để đáp ứng đúng các yêu cầu nghiệp vụ.
- Tính ổn định, tính thuận tiện và thuận ích cho khách hàng: Tính ổn định đảm bảo phần mềm hoạt động liên tục và không gây gián đoạn. Tính thuận tiện giúp nhân viên thao tác nhanh chóng và dễ dàng. Thuận ích cho khách hàng thể hiện qua việc phần mềm hỗ trợ các dịch vụ và trải nghiệm tốt hơn cho khách hàng.
Vì vậy, đáp án D. Tất cả các đáp án trên là đáp án chính xác nhất, vì nó bao gồm tất cả các khía cạnh quan trọng cần cân nhắc khi lựa chọn PMS.
- Chi phí đầu tư, tính hiệu quả và tính bảo mật: Chi phí đầu tư ban đầu và chi phí duy trì là yếu tố quan trọng. Tính hiệu quả thể hiện qua khả năng phần mềm giúp tối ưu hóa quy trình, tăng doanh thu và giảm chi phí vận hành. Tính bảo mật đảm bảo an toàn dữ liệu khách hàng và thông tin kinh doanh.
- Tính linh hoạt, tính dễ sử dụng và phù hợp với quy mô khách sạn: Tính linh hoạt cho phép phần mềm dễ dàng tùy chỉnh theo nhu cầu cụ thể của khách sạn. Tính dễ sử dụng giúp nhân viên nhanh chóng làm quen và sử dụng hiệu quả. Phần mềm cần phù hợp với quy mô và loại hình khách sạn để đáp ứng đúng các yêu cầu nghiệp vụ.
- Tính ổn định, tính thuận tiện và thuận ích cho khách hàng: Tính ổn định đảm bảo phần mềm hoạt động liên tục và không gây gián đoạn. Tính thuận tiện giúp nhân viên thao tác nhanh chóng và dễ dàng. Thuận ích cho khách hàng thể hiện qua việc phần mềm hỗ trợ các dịch vụ và trải nghiệm tốt hơn cho khách hàng.
Vì vậy, đáp án D. Tất cả các đáp án trên là đáp án chính xác nhất, vì nó bao gồm tất cả các khía cạnh quan trọng cần cân nhắc khi lựa chọn PMS.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng