Bảo là giám đốc công ty khai thác dầu khí KB. Ông thuộc dạng người rất lạc quan. Hiện tại, ông đang xem xét việc trang bị thêm thiết bị để nâng cao tính cạnh tranh của công ty. Các phương án của ông được cho trong bảng sau:
Thiết bị | Thị trường thuận lợi | Thị trường không thuận lợi |
Sub 100 | $300000 | -$200000 |
Olier J | $250000 | -$100000 |
Texan | $75000 | -$18000 |
Tạp chí LB là một tạp chí có uy tín trong ngành dầu khí. Theo điều tra của tạp chí này, có 70% khả năng thị trường thuận lợi và 30% khả năng thị trường không thuận lợi.
Ông Bảo muốn dùng thông tin này trong việc ra quyết định.
Giá trị kỳ vọng của phương án “Sub 100” là bao nhiêu? ($)
Trả lời:
Đáp án đúng: A
Giá trị kỳ vọng của phương án "Sub 100" được tính như sau:
Giá trị kỳ vọng = (Xác suất thị trường thuận lợi * Lợi nhuận khi thị trường thuận lợi) + (Xác suất thị trường không thuận lợi * Lợi nhuận khi thị trường không thuận lợi)
Trong trường hợp này:
* Xác suất thị trường thuận lợi = 70% = 0.7
* Lợi nhuận khi thị trường thuận lợi = $300,000
* Xác suất thị trường không thuận lợi = 30% = 0.3
* Lợi nhuận khi thị trường không thuận lợi = -$200,000
Vậy, giá trị kỳ vọng của phương án "Sub 100" là:
Giá trị kỳ vọng = (0.7 * $300,000) + (0.3 * -$200,000) = $210,000 - $60,000 = $150,000
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Để tính giá trị kỳ vọng của thông tin hoàn hảo (EVPI), chúng ta cần xác định quyết định tốt nhất khi có thông tin hoàn hảo về trạng thái của thị trường (thuận lợi hoặc không thuận lợi) và so sánh với quyết định tốt nhất khi không có thông tin này.
**1. Quyết định tốt nhất khi có thông tin hoàn hảo:**
* **Nếu thị trường thuận lợi (70%):** Ông Bảo sẽ chọn thiết bị có lợi nhuận cao nhất trong trường hợp thị trường thuận lợi. So sánh: Sub 100 ($300,000), Olier J ($250,000), Texan ($75,000). Chọn Sub 100 với lợi nhuận $300,000.
* **Nếu thị trường không thuận lợi (30%):** Ông Bảo sẽ chọn thiết bị có mức lỗ ít nhất hoặc lợi nhuận cao nhất (nếu có) trong trường hợp thị trường không thuận lợi. So sánh: Sub 100 (-$200,000), Olier J (-$100,000), Texan (-$18,000). Chọn Texan với khoản lỗ -$18,000.
Giá trị kỳ vọng khi có thông tin hoàn hảo (Expected Value with Perfect Information - EVwPI) là:
EVwPI = (0.70 * $300,000) + (0.30 * -$18,000) = $210,000 - $5,400 = $204,600
**2. Quyết định tốt nhất khi không có thông tin hoàn hảo:**
Tính giá trị kỳ vọng (Expected Value - EV) cho từng thiết bị:
* **Sub 100:** EV = (0.70 * $300,000) + (0.30 * -$200,000) = $210,000 - $60,000 = $150,000
* **Olier J:** EV = (0.70 * $250,000) + (0.30 * -$100,000) = $175,000 - $30,000 = $145,000
* **Texan:** EV = (0.70 * $75,000) + (0.30 * -$18,000) = $52,500 - $5,400 = $47,100
Quyết định tốt nhất khi không có thông tin hoàn hảo là chọn Sub 100 với giá trị kỳ vọng là $150,000.
**3. Tính giá trị kỳ vọng của thông tin hoàn hảo (EVPI):**
EVPI = EVwPI - EV without PI
EVPI = $204,600 - $150,000 = $54,600
Vậy, giá trị kỳ vọng của thông tin hoàn hảo là $54,600.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Trong bài toán này, việc ra quyết định của Giám đốc công ty phụ thuộc vào các trạng thái khác nhau của thị trường (tốt, xấu, trung bình). Mỗi trạng thái thị trường sẽ dẫn đến các kết quả (lợi nhuận hoặc tổn thất) khác nhau tùy thuộc vào việc lựa chọn phương án A hay B. Vì vậy, đây là môi trường ra quyết định trong điều kiện rủi ro, vì người ra quyết định biết các trạng thái có thể xảy ra của môi trường (thị trường) và có thể ước lượng được xác suất hoặc khả năng xảy ra của mỗi trạng thái. Do đó, đáp án đúng là C.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Để giải bài toán này theo tiêu chuẩn Minimax Regret (Hối tiếc tối thiểu), ta cần thực hiện các bước sau:
1. **Xây dựng Ma trận Hối tiếc:** Tính toán hối tiếc (regret) cho mỗi quyết định trong mỗi trạng thái thị trường. Hối tiếc là sự khác biệt giữa lợi nhuận (hoặc chi phí) tốt nhất có thể trong một trạng thái thị trường cụ thể và lợi nhuận (hoặc chi phí) mà một quyết định cụ thể mang lại trong trạng thái đó.
* **Thị trường tốt:**
* Nếu chọn A: Hối tiếc = 300 (lợi nhuận tốt nhất) - 300 (lợi nhuận của A) = 0
* Nếu chọn B: Hối tiếc = 300 (lợi nhuận tốt nhất) - 120 (lợi nhuận của B) = 180
* **Thị trường xấu:**
* Nếu chọn A: Hối tiếc = -90 (tổn thất ít nhất) - (-170) (tổn thất của A) = 80
* Nếu chọn B: Hối tiếc = -90 (tổn thất ít nhất) - (-90) (tổn thất của B) = 0
* **Thị trường trung bình:**
* Nếu chọn A: Hối tiếc = 50 (lợi nhuận tốt nhất) - 50 (lợi nhuận của A) = 0
* Nếu chọn B: Hối tiếc = 50 (lợi nhuận tốt nhất) - 50 (lợi nhuận của B) = 0
2. **Xác định Hối tiếc Tối đa cho mỗi Quyết định:** Tìm hối tiếc lớn nhất mà mỗi quyết định có thể gây ra.
* Quyết định A: Hối tiếc tối đa = max(0, 80, 0) = 80
* Quyết định B: Hối tiếc tối đa = max(180, 0, 0) = 180
3. **Chọn Quyết định có Hối tiếc Tối đa Nhỏ nhất (Minimax Regret):** Chọn quyết định có hối tiếc tối đa nhỏ nhất.
* Minimax Regret = min(80, 180) = 80. Quyết định tương ứng là A.
Vậy, theo tiêu chuẩn Minimax Regret, phương án được chọn là A.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Để giải bài toán này theo phương pháp giá trị kỳ vọng tối đa, ta cần tính giá trị kỳ vọng (Expected Value - EV) cho mỗi phương án, sau đó chọn phương án có EV lớn nhất.
Giá trị kỳ vọng được tính bằng tổng của tích xác suất mỗi trạng thái tự nhiên với thu hoạch tương ứng của phương án đó trong trạng thái đó.
* **Phương án A:** EV(A) = (0.3 * 10) + (0.4 * 14) + (0.3 * 15) = 3 + 5.6 + 4.5 = 13.1
* **Phương án B:** EV(B) = (0.3 * 18) + (0.4 * 12) + (0.3 * 14) = 5.4 + 4.8 + 4.2 = 14.4
* **Phương án C:** EV(C) = (0.3 * 20) + (0.4 * 16) + (0.3 * 10) = 6 + 6.4 + 3 = 15.4
* **Phương án D:** EV(D) = (0.3 * 12) + (0.4 * 12) + (0.3 * 12) = 3.6 + 4.8 + 3.6 = 12
So sánh các giá trị kỳ vọng, ta thấy phương án C có giá trị kỳ vọng lớn nhất (15.4). Do đó, theo phương pháp giá trị kỳ vọng tối đa, phương án C nên được chọn.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Để giải bài toán này, ta cần tính toán lợi nhuận kỳ vọng cho mỗi mức tồn kho (50, 75, 100, 125) và chọn mức tồn kho mang lại lợi nhuận kỳ vọng cao nhất.
Giá bán mới: $18/cành
Giá vốn: $6/cành
Lợi nhuận trên mỗi cành bán được: $18 - $6 = $12
Xác suất cho mỗi mức nhu cầu (50, 75, 100, 125): 0.25
* **Nếu tồn kho 50 cành:**
* Nhu cầu là 50: Bán được 50 cành, lợi nhuận = 50 * $12 = $600. Xác suất = 0.25
* Nhu cầu là 75: Bán được 50 cành, lợi nhuận = 50 * $12 = $600. Xác suất = 0.25
* Nhu cầu là 100: Bán được 50 cành, lợi nhuận = 50 * $12 = $600. Xác suất = 0.25
* Nhu cầu là 125: Bán được 50 cành, lợi nhuận = 50 * $12 = $600. Xác suất = 0.25
* Lợi nhuận kỳ vọng = $600 * 0.25 + $600 * 0.25 + $600 * 0.25 + $600 * 0.25 = $600
* **Nếu tồn kho 75 cành:**
* Nhu cầu là 50: Bán được 50 cành, lợi nhuận = 50 * $12 = $600. Xác suất = 0.25
* Nhu cầu là 75: Bán được 75 cành, lợi nhuận = 75 * $12 = $900. Xác suất = 0.25
* Nhu cầu là 100: Bán được 75 cành, lợi nhuận = 75 * $12 = $900. Xác suất = 0.25
* Nhu cầu là 125: Bán được 75 cành, lợi nhuận = 75 * $12 = $900. Xác suất = 0.25
* Lợi nhuận kỳ vọng = $600 * 0.25 + $900 * 0.25 + $900 * 0.25 + $900 * 0.25 = $825
* **Nếu tồn kho 100 cành:**
* Nhu cầu là 50: Bán được 50 cành, lợi nhuận = 50 * $12 = $600. Xác suất = 0.25
* Nhu cầu là 75: Bán được 75 cành, lợi nhuận = 75 * $12 = $900. Xác suất = 0.25
* Nhu cầu là 100: Bán được 100 cành, lợi nhuận = 100 * $12 = $1200. Xác suất = 0.25
* Nhu cầu là 125: Bán được 100 cành, lợi nhuận = 100 * $12 = $1200. Xác suất = 0.25
* Lợi nhuận kỳ vọng = $600 * 0.25 + $900 * 0.25 + $1200 * 0.25 + $1200 * 0.25 = $975
* **Nếu tồn kho 125 cành:**
* Nhu cầu là 50: Bán được 50 cành, lợi nhuận = 50 * $12 = $600. Xác suất = 0.25
* Nhu cầu là 75: Bán được 75 cành, lợi nhuận = 75 * $12 = $900. Xác suất = 0.25
* Nhu cầu là 100: Bán được 100 cành, lợi nhuận = 100 * $12 = $1200. Xác suất = 0.25
* Nhu cầu là 125: Bán được 125 cành, lợi nhuận = 125 * $12 = $1500. Xác suất = 0.25
* Lợi nhuận kỳ vọng = $600 * 0.25 + $900 * 0.25 + $1200 * 0.25 + $1500 * 0.25 = $1050
Lợi nhuận kỳ vọng cao nhất là $1050 khi tồn kho 125 cành.
Vậy, cửa hàng nên tồn kho 125 cành.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng